Công văn 772/AIDS-ĐT

Công văn 772/AIDS-ĐT năm 2019 về hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV do Cục Phòng, chống HIV/AIDS ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 772/AIDS-ĐT 2019 về hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế


BỘ Y TẾ
CỤC PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 772/AIDS-ĐT
V/v: Hướng dẫn chuyển tuyến KCB BHYT cho người nhiễm HIV

Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2019

 

Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh/thành phố.

Ngày 26/10/2018, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 27/2018/TT-BYT về Hưng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế (BHYT) và khám chữa bệnh BHYT liên quan đến HIV/AIDS. Theo đó, trước ngày 31/12/2019, người nhiễm HIV đang điều trị thuốc ARV từ quỹ khám chữa bệnh BHYT tại các bệnh viện tuyến trung ương, tuyến tỉnh không phải là cơ sở khám chữa bệnh BHYT ban đầu cần thực hiện thủ tục chuyn tuyến theo quy định. Tuy nhiên, đến nay một số bệnh viện tuyến tỉnh vẫn chưa thực hiện chuyển tuyến này. Đồng thời từ năm 2020, PEPFAR và Quỹ toàn cầu phòng, chống AIDS, lao và sốt rét sẽ dừng viện trợ thuốc ARV cho trên 50.000 bệnh nhân HIV/AIDS. Người bệnh đang điều trị thuốc ARV nguồn viện trợ sẽ phải tiếp tục sử dụng thuốc ARV từ nguồn BHYT.

Nhằm hỗ trợ người nhiễm HIV được điều trị liên tục thuốc ARV và dịch vụ điều trị HIV/AIDS khác từ nguồn BHYT, Cục Phòng, chống HIV/AIDS đề nghị Sở Y tế các tỉnh/thành phố hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện các nội dung sau:

1. Các bệnh viện tuyến tỉnh và các cơ sở khám chữa bệnh HIV/AIDS trên địa bàn thc hiện chuyển tuyến khám chữa bệnh BHYT cho người nhiễm HIV đang điều trị tại bệnh viện theo hướng dẫn đính kèm công văn này trước ngày 31/12/2019.

2. Cơ quan đầu mối phòng, chng HIV/AIDS tuyến tỉnh/thành phố thực hiện giám sát, htrợ kỹ thuật và báo cáo kết quả chuyn tuyến của các cơ sở khám chữa bệnh HIV/AIDS trên địa bàn về Sở Y tế và Cục Phòng, chống HIV/AIDS trước ngày 10/02/2020.

Các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện, đề nghị liên hệ với Cục Phòng, chống HIV/AIDS để thống nhất giải quyết. Cán bộ liên hệ: BS Vũ Đức Long, điện thoại 0243 7367144.

Trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan đầu mối phòng, chống H
IV/AIDS các tnh/thành phố (đthực hiện);
- Trang thông tin điện tử Cục PC H
IV/AIDS (để đăng ti);
- Lưu: VT, ĐT, VPC.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hoàng Long

 

HƯỚNG DẪN

CHUYỂN TUYẾN KHÁM CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI BỆNH HIV/AIDS ĐANG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN TUYẾN TRUNG ƯƠNG VÀ TUYẾN TỈNH
(Ban hành kèm theo công văn s772/AIDS-ĐT ngày 10 tháng 9 năm 2019)

I. CƠ SỞ BAN HÀNH HƯỚNG DẪN:

Ngày 31/7/2017, Thtướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1125/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu y tế dân s giai đoạn 2016-2020. Theo đó, từ năm 2019, thuốc kháng vi rút HIV (thuốc ARV) được cung cấp từ nguồn Bảo hiểm y tế (BHYT). Thuc ARV từ ngun ngân sách nhà nước được cung cấp cho các trường hợp chưa thanh toán được từ nguồn BHYT. Từ năm 2020, Quỹ PEPFAR dừng viện trợ thuc ARV cho 38.000 người nhiễm HIV. Quỹ toàn cu phòng, chống HIV/AIDS giảm viện trợ thuốc ARV điều trị cho người nhiễm HIV từ 51.000 người năm 2019 xung còn 40.700 người vào cuối năm 2020. Quỹ toàn cầu Phòng, chống HIV/AIDS tiếp tục viện trợ thuốc ARV điều trị cho trẻ em năm 2020. Các trường hợp không tiếp tục được dự án quc tế viện trợ thuốc ARV sẽ được chuyển giao sử dụng thuốc ARV nguồn BHYT.

Ngày 26/10/2018, Bộ Y tế ban hành Thông tư s27/2018/TT-BYT hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến HIV/AIDS. Theo đó, đối với các trường hợp người bệnh đang điều trị thuốc ARV tại bệnh viện tuyến trung ương, tuyến tỉnh thành phố nơi không phải cơ sở y tế đăng ký khám bệnh, cha bệnh (KCB) BHYT ban đầu, được tiếp tục được điều trị tại các cơ sở này đến hết ngày 31/12/2019. Từ ngày 01/01/2020, để được điều trị thuốc ARV nguồn BHYT, người bệnh HIV/AIDS điều trị tại các bệnh viện này cần chuyển tuyến KCB BHYT theo quy định.

Các văn bản hướng dn liên quan:

1. Nghị định 146/2018/NĐ-CP ban hành ngày 17/10/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.

2. Thông tư 27/2018/TT-BYT ngày 26/10/2018 hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế và khám chữa bệnh BHYT liên quan đến HIV/AIDS.

3. Thông tư 28/2018/TT-BYT ngày 26/10/2018 hướng dẫn quản lý điều trị người nhiễm HIV và người phơi nhiễm với HIV.

4. Thông tư 40/2015/TTBYT ngày 16/11/2015 hướng dẫn đăng ký khám chữa bệnh BHYT ban đầu và chuyển tuyến khám chữa bệnh BHYT.

5. Thông tư 14/2014/TTBYT ngày 14/4/2014 quy định chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

II. Mục tiêu:

Hướng dẫn chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh Bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV đang điều trị thuc ARV tại các bệnh viện tuyến trung ương, tuyến tỉnh nhằm hỗ trợ người bệnh được tiếp cận với dịch vụ khám chữa bệnh HIV/AIDS nguồn BHYT, bao gồm thuốc ARV, từ ngày 1/1/2020.

III. QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Các phương án chuyển tuyến KCB BHYT:

Chuyn tuyến KCB BHYT cho người bệnh HIV/AIDS bao gồm:

- Chuyn người bệnh từ tuyến trung ương, tuyến tỉnh về cơ s KCB BHYT ban đầu hoặc cơ s KCB BHYT phù hợp vi ni bệnh.

- Chuyn tuyến người bnh từ cơ s KCB BHYT ban đầu của người bệnh lên bnh viện tuyến tỉnh, trung ương một năm một lần.

- Chuyn tuyến người bnh KCB BHYT cùng tuyến.

2. Nguyên tc thực hiện:

- Đảm bo người bệnh HIV/AIDS sau khi chuyển tuyến không bị gián đoạn điều trị thuốc ARV và được tiếp cn với các dịch vụ khám cha bệnh nguồn BHYT, bao gồm thuốc ARV

- Người bnh được theo dõi, qun lý sau chuyển tuyến, đảm bảo ngưi bệnh HIV được chuyển tuyến thành công.

3. Thi gian thực hiện chuyển tuyến:

Thực hiện từ 01/9/2019 và hoàn thành trước ngày 31/12/2019.

4. Tiêu chí chuyển tuyến

4.1. Cơ sthực hiện chuyển:

Là các bệnh viện tuyến trung ương, tuyến tỉnh điều trị cho người nhiễm HIV.

Lưu ý:

Trong năm 2020, các bnh viện tuyến trung ương, tuyến tỉnh sau vẫn tiếp tục nhận thuc ARV điều trị người nhiễm HIV từ nguồn viện trợ PEPFAR và Quỹ toàn cu phòng, chng HIV/AIDS gm Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới trung ương, Bệnh viện Bạch Mai. Bệnh viện Việt Nam - Thụy đin Uông Bí, Bệnh viện đa khoa khu vực Cẩm Phả, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Nai, Bệnh viện Da liễu tnh Đồng Nai, Bệnh viện tỉnh Thanh Hóa.

Người nhiễm HIV muốn tiếp tục điều trị tại các bệnh viện trên để được Quỹ BHYT thanh toán các dịch vụ KCB liên quan, bao gồm xét nghiệm tải lượng HIV thì phải có giy chuyn tuyến KCB BHYT theo quy định.

4.2. Cơ stiếp nhn:

- Là cơ sở y tế đăng ký KCB BHYT ban đầu của người bệnh hoặc tương đương với cơ sở đăng ký KCB BHYT ban đầu của người bệnh.

- Có thuốc ARV phù hợp với phác đồ thuốc ARV người bệnh đang điều trị.

4.3. Người bệnh cần chuyển tuyến:

- Là người bệnh từ 16 tuổi tr lên đang điều trị HIV/AIDS tại các bệnh viện tuyến trung ương, tuyến tỉnh nơi người bệnh không đăng ký KCB BHYT ban đầu

- Không có giấy chuyn tuyến phù hợp để được tiếp tục điều trị HIV/AIDS nguồn BHYT tại bệnh viện tuyến trung ương, tuyến tỉnh nơi họ đang điều trị.

IV. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHUYỂN TUYẾN:

1. Quy trình chuyển tuyến: Chuyn tuyến thực hiện theo các bước như sau:

Các bước

Nội dung

Mô tả chung

Bước 1

Lập kế hoạch chuyển tuyến

- Thông báo cho người bệnh về lý do cn chuyn.

- Thu thập phương án chuyn tuyến của từng người bệnh: 1) chuyển về tuyến dưới; 2) chuyển tuyến một năm một lần từ tuyến dưới lên.

- Lập Kế hoạch chuyn tuyến gồm các thông tin:

1) Số lượng, danh sách người bệnh cn chuyển theo từng phương án chuyển; Số lượng, danh sách người bệnh cần chuyển và cơ sở tiếp nhận đối với người bệnh lựa chọn phương án chuyển về cơ sở KCB BHYT phù hợp;

2) Thời điểm thực hiện chuyển tuyến

- Gửi Kế hoạch chuyển tuyến về cơ quan đầu mối phòng, chống HIV tỉnh/thành phố.

Bước 2

Thực hiện chuyển tuyến

Thực hiện chuyển tuyến theo Kế hoạch

Trường hợp người bệnh chuyển tuyến một năm một lần từ tuyến dưới lên: thực hiện từ ngày 01/01/2020.

Bước 3

Theo dõi sau chuyển tuyến và báo cáo

Tiếp nhận phản hồi hoặc chủ động thu thập thông tin từ cơ sở nhận xem người bệnh đã đến đăng ký và nhận thuc ARV chưa.

2. Ni dung thc hin

2.1. Bước 1. Lập kế hoạch chuyển tuyến

Bước này do các cơ sở chuyển đi thực hiện, cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS và cơ sở tiếp nhận cùng thực hiện. Cụ thể như sau:

2.1.1. Cơ sở chuyển đi:

- Trưng cơ sở điều trị HIV/AIDS thông báo cho nhân viên y tế tại phòng khám điều trị HIV/AIDS về lý do, sự cần thiết của việc chuyển tuyến trong điều trị BHYT cho người bệnh HIV, thời gian thực hiện, các công việc cần thực hiện và phân công công việc cụ thể cho từng cán bộ.

- Thông báo cho người bệnh đang điều trị thuốc ARV về lý do và sự cần thiết chuyển tuyến để tiếp tục điều trị HIV/AIDS bao gồm thuốc ARV nguồn BHYT năm 2020 bng các hình thức dán thông báo và thông báo trực tiếp cho người bệnh.

- Phát Phiếu đăng ký cơ sở chuyển tuyến theo mu tại Phụ lục 1 cho người bệnh HIV. Sử dụng bảng tổng hợp địa chỉ, điện thoại liên hệ của các cơ sở điều trị HIV/AIDS đăng tải trên trang thông tin điện tử Cục Phòng, chống HIV/AIDS để tư vấn cho người bệnh về cơ sở điều trị tiếp tục nếu cn.

- Lập kế hoạch chuyển tuyến người bệnh bao gồm các thông tin sau:

+ Số lượng, danh sách người bệnh cần chuyển theo từng phương án cụ thể.

+ Số lượng, danh sách người bệnh cn chuyển, phác đồ điều trị ARV và cơ sở tiếp nhận tương ứng cho từng người bệnh lựa chọn phương án chuyển về cơ sở KCB BHYT phù hợp.

+ Thời điểm thực hiện chuyển và slượng chuyn.

- Gửi Kế hoạch về cơ quan đầu mối Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố.

- Tổng hợp danh sách người bệnh cần được chuyển vào sổ theo dõi người bệnh chuyển đi theo mẫu lại Phụ lục 2a kèm theo hướng dẫn này.

- Rà soát tình hình tồn kho thuốc và ước tính nhu cầu thuốc ARV cần điều phối gửi cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh/thành phố.

2.1.2. Cơ quan đầu mi phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố:

- Thông báo danh sách người bệnh kèm phác đồ đang điều trị của từng người về cơ sở tiếp nhận đối với người bệnh nội tỉnh và về cơ quan đầu mối phòng chống HIV/AIDS tỉnh/thành ph tương ng đi với người bệnh ngoại tỉnh.

- Phi hợp với cơ sở chuyển đi, cơ sở tiếp nhận điều phi các nguồn thuốc đảm bảo đủ thuốc cung cấp cho người bệnh.

2.1.3. Cơ sở tiếp nhận:

- Trưởng phòng khám thông báo cho tất c nhân viên y tế khi nhận được thông báo về việc tiếp nhận người bệnh được chuyển đến từ cơ sở khác, đồng thời phân công cán bộ đầu mối phụ trách việc phản hồi và báo cáo công tác tiếp nhận chuyển tuyến.

- Tổng hợp danh sách người bệnh được chuyển đến vào sổ theo dõi người bệnh chuyển đến theo mẫu tại Phụ lục 2b kèm theo hướng dẫn này.

- Căn cứ thông báo của cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS về số lượng người bệnh và phác đồ thuốc ARV của từng người bệnh sẽ chuyển đến, cơ sở tiếp nhận rà soát tồn kho thuốc, lập kế hoạch tiếp nhận thuốc bổ sung nguồn viện trợ và nguồn ngân sách hoặc điều chỉnh kế hoạch thuốc nguồn BHYT (nếu cần).

2.2. Bước 2. Thực hiện chuyển tuyến:

Bước này do các cơ sở chuyển đi thực hiện, cơ quan đầu mi Phòng, chống HIV/AIDS và cơ sở tiếp nhận cùng thực hiện. Cụ thể như sau:

2.2.1. Cơ sở chuyển đi

Đối với người bnh mong muốn tiếp tc điều tr ti bnh vin

- Hướng dẫn và hỗ trợ người bệnh xin giấy chuyển tuyến KCB BHYT một năm/lần.

- Thời gian thực hiện: từ 01/01/2020.

Giải thích cho người bệnh về việc nếu không xin được giấy chuyển tuyến khám chữa bệnh BHYT hằng năm mà vẫn tiếp tục điều trị tại bệnh viện sẽ là KCB BHYT trái tuyến. Người bệnh sẽ không được Quỹ BHYT chi trvà phải chi trả toàn bộ chi phí KCB.

Đối với người bnh mong muốn chuyển về tuyến dưới:

- Khẳng định lại cơ sở điều trị mà người bệnh mong mun chuyển về.

- Viết Giấy chuyển tuyến khám bệnh chữa bệnh BHYT theo quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ban hành ngày 17/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. Nội dung Giấy chuyển tuyến thực hiện theo quy định tại Thông tư 28/2018/TT-BYT về hướng dẫn quản lý điều trị người nhiễm và phơi nhiễm với HIV. Ghi số điện thoại của cơ sở điều trị nơi chuyển đi và cơ sở điều trị chuyển đến vào Giấy chuyển tuyến.

- Hướng dẫn người bệnh đến đăng ký điều trị cơ sở điều trị mới như sau:

+ Thông báo địa điểm, điện thoại của cơ stiếp nhận, các loại giấy tờ người bệnh cn mang đến khi đến cơ sở tiếp nhận bao gồm Giấy chuyển tuyến, thẻ BHYT, giy tờ tùy thân, s khám cha bệnh:

+ Đề nghị người bệnh đến đăng ký tại cơ sở điều trị mới trong vòng 07 ngày k t ngày chuyn để cơ sở tiếp nhận d trù bsung thuốc nếu cn và thông báo cho cơ s chuyn đi khi đã đến đăng ký điều trị tại cơ smới hoặc khi có các vn đề trong đăng ký khám chữa bệnh tại cơ sở điều trị mới.

- Cấp thuốc ARV với slượng đủ dùng trong vòng 30 ngày.

- Cập nhật danh sách người bệnh đã chuyn vào Sổ theo dõi chuyển tuyến.

2.2.2. Cơ quan đầu mối Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành ph:

Điều phối các nguồn cung ứng thuốc ARV và hỗ trợ tiếp nhận trong việc dự trù thuc ARV để điều trị cho các trường hợp chuyn về.

2.2.3. Cơ sở tiếp nhận:

- Tiếp nhận, khám và điều trị cho người bệnh theo quy định tại Thông tư 28/2018/TT-BYT ngày 26/10/2018 hướng dn quản lý điều trị nời nhiễm HIV và người phơi nhiễm với HIV.

- Cập nhật danh sách người bệnh đã chuyển vào Sổ theo dõi chuyển tuyến đến.

3.3. Bước 3. Theo dõi sau chuyển tuyến và báo cáo

3.3.1. Cơ sở tiếp nhn

- Phn hồi cho cơ sở chuyển người bệnh đi theo quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BYT về hướng dẫn chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Báo cáo tiếp nhận chuyển tuyến về cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS tỉnh/thành phố trên địa bàn. Mu báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư 14/2014/TTBYT ngày 14/4/2014 về chuyển tuyến gia các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Cập nht thông tin phn hồi về việc chuyển tuyến người bệnh của cơ sở tiếp nhận vào sổ theo dõi chuyển tuyến.

3.3.2. Cơ sở chuyển đi

Sau 30 ngày kể từ ngày chuyển, nếu không tiếp nhận được thông tin phản hồi của cơ sở tiếp nhận, cơ s chuyn đi chủ động thực hiện:

- Liên hệ với cơ schuyển đến để xác định người bệnh đã đến đăng ký khám tại cơ sđiều trị mới hay chưa.

- Trường hợp người bệnh chưa đến đăng ký tại cơ sở điều trị mới, cơ sở chuyn đi liên hệ với người bệnh đ tìm hiu lý do, tư vn htrợ cho người bệnh tiếp cận với cơ sở điều trị mới.

- Trường hợp không liên hệ được với người bệnh, cơ sở chuyển đi thông báo họ n và mã thẻ BHYT của người bệnh cho cơ quan phòng, chng HIV/AIDS trên địa bàn để được hỗ trợ.

- Theo dõi tình trạng chuyển tuyến trong vòng 45 ngày kể từ ngày chuyển người bệnh đi. Nếu quá thời hạn này mà người bệnh vẫn chưa đến cơ sở điều trị mới, bao gồm cả các cơ sở điều trị khác với nguyện vọng ban đầu của người bnh ghi trên giấy chuyển tuyến thì xác định là người bệnh đã mất du.

- Tổng hợp kết quả chuyển tuyến của từng người bệnh và báo cáo về cơ quan đầu mối phòng, chng HIV/AIDS trên địa bàn. Mu báo cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư 14/2014/TTBYT ngày 14/4/2014 về chuyển tuyến giữa các cơ sở KCB.

- Rà soát tồn kho thuốc và điều chỉnh kế hoạch thuốc các nguồn BHYT nếu cần, tránh thừa thuc khi bệnh nhân chuyển đi.

3.3.3. Cơ quan đầu mối Phòng, chng HIV/AIDS tỉnh, thành phố:

- Xác định tình trạng chuyển tuyến đối với người bệnh mà cơ sở chuyển đi không xác định được tình trạng chuyển tuyến thông qua phối hợp với cơ quan bo hiểm xã hội tỉnh/thành phố rà soát mã thẻ BHYT và mã ICD10.

- Liên hệ với cơ sở điều trị mới để khẳng định tình trạng điều trị thuốc ARV của người bệnh và thông báo cho cơ sở chuyển đi về việc người bệnh điều trị tại cơ sở mới.

- Thông báo về Cục Phòng, chống HIV/AIDS danh sách mã thẻ BHYT của người bệnh đối với các trường hợp không xác định được đang điều trị ở đâu để Cục Phòng, chống HIV/AIDS phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam xác định người bệnh đang được điều trị ở đâu hoặc đã bỏ điều trị.

- Xác định người bệnh có điều trị ở cơ sở điều trị trên địa bàn tỉnh hay không và phản hồi cho cơ quan PC HIV/AIDS tỉnh yêu cầu khi nhận được yêu cầu từ các cơ quan đầu mối PC HIV/AIDS tỉnh/thành phố khác.

- Tiếp nhận thông tin phản hồi từ các cơ quan đầu mối PC HIV/AIDS của tỉnh/thành phố khác và phản hồi cho cơ sở điều trị trên địa bàn.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. SY tế

- Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị liên quan về kế hoạch thực hiện chuyển tuyến KCB BHYT cho người bệnh HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh

- Ch trì giao ban với đơn vị đầu mối Phòng, chống HIV/AIDS, lãnh đạo và trưng phòng khám các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh/thành phố, bao gồm các bệnh viện trung ương đóng trên địa bàn, triển khai kế hoạch chuyển tuyến

- Giám sát các đơn vị thực hiện chuyển, tiếp nhận người bệnh, yêu cầu quản lý theo dõi theo hướng dẫn của Cục Phòng, chống HIV/AIDS

2. Cơ quan đầu mối Phòng, chng HIV/AIDS cấp tỉnh/thành ph:

- Tham mưu lãnh đạo SY tế họp với lãnh đạo và trưng các cơ sở điều trị HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh/thành ph, bao gồm các bệnh viện trung ương đóng trên địa bàn, thng nhất chủ trương, quy trình chuyển tuyến/tiếp nhận người bệnh, yêu cầu qun lý theo dõi, báo cáo người bệnh sau chuyển tuyến.

- Phân công cán bộ đầu mối theo dõi và hỗ trợ công tác chuyển tuyến, theo dõi sau chuyn tuyến.

- Giám sát, hỗ trợ kthuật định kỳ hoặc đột xuất công tác chuyển tuyến tại các cơ sở điều trị.

- Theo dõi tình hình sử dụng và tn kho thuốc ARV của tất cả cơ sở điều trị trên địa bàn.

- Điều phối cung ứng các nguồn thuốc ARV tại các cơ sở điều trị do tác động của quá trình chuyển tuyến.

- Tổng hợp báo cáo ca bệnh sau chuyển tuyến.

- Htrợ cơ sở điều trị xác định tình trạng chuyển tuyến của người bệnh.

- Tiếp nhận báo cáo, htrợ về công tác chuyển tuyến cho các bệnh viện tuyến trung ương đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố.

- Báo cáo kết quả chuyển tuyến về Cục Phòng, chng HIV/AIDS.

3. Đi vi các sđiều trị HIV/AIDS, bao gồm schuyển đi và cơ stiếp nhận người bệnh:

- Lãnh đạo cơ sở y tế thực hiện chỉ đạo của S Y tế triển khai kế hoạch hoạt động chuyển tuyến cho người bệnh, trên cơ sở kế hoạch của Sở Y tế giao nhiệm vụ cho khoa, phòng và cá nhân liên quan thực hiện chuyển hoặc tiếp nhận người bệnh

- Trưởng cơ sở điều trị chịu trách nhiệm báo cáo lãnh đạo bệnh viện, phân công cán bộ thực hiện chuyển tuyến cho người bệnh theo hướng dẫn.

- Đưa nội dung chuyển tuyến người bệnh vào giao ban tuần của phòng khám. Nội dung báo cáo giao ban chuyển tuyến gồm số người được chuyển, tình trạng chuyển tuyến của người bệnh, các vướng mắc trong quá trình chuyển tuyến.

- Báo cáo tình hình chuyển tuyến gửi cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh/thành phố theo hướng dẫn tại công văn này./.

 

PHỤ LỤC 1

SỞ Y TẾ…………………..
CSĐT HIV/AIDS……………….

 

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN TUYẾN CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ

Ngày thu thập thông tin: …./…../20……. ; Người thu thập thông tin: ……………………..

Mục tiêu: Hỗ trợ bệnh nhân được tiếp tục điều trị HIV/AIDS nguồn BHYT từ 1/1/2020.

Họ và tên bệnh nhân:……………………………………. Số CMT/CCCD:…………………………..

Mã bệnh án:……………………………. ĐT bệnh nhân:……………………………………………..

Họ và tên, số điện thoại người hỗ trợ…………………………………, ĐT:……………………………

Thông tin cung cp được bảo mật và chđược sdụng đ htrợ người bệnh được tiếp cận với các dịch vụ khám chữa bệnh BHYT, bao gm thuốc ARV, từ 01/01/2020.

TT

Thông tin

1

Địa chtheo hộ khu/CMT/Thẻ căn cước

Phường/xã:…………………………………………………..

Quận/Huyn:…………………. Tnh/TP:……………………..

2

Địa ch nơi hiện tại

Phường/xã:……………………………………………………

Qun/Huyn:………………….. Tỉnh/TP:……………………

3

Phác đồ điều trị ARV hiện tại

1[ ] TDF+3TC+EFV                  2[ ] AZT+3TC+EFV

3[ ] AZT+3TC+NVP                  4[ ] AZT+3TC+LVP/r

5[ ] TDF+3TC+LVP/r

6[ ] Phác đồ khác, cthể………………………………………

4

BN có th BHYT?

1[ ] Có    Mã thẻ:……………………. chuyển câu 5a, 5b và 5c

2[ ] Không (chuyển câu 6)

5.a

Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu

1[ ] Tên CS:…………………………………………………

2[ ] Tnh/TP:…………………………………………………

5.b

Anh/chị có muốn sử dụng thẻ BHYT trong điều trị ARV hay không?

1[ ] Có

2[ ] Không (chuyển câu 6)

5.c

Cơ sở điều trị anh/chị muốn đăng ký khám chữa bệnh HIV/AIDS sau chuyn tuyến (chọn 01 đến 02 cơ sở)

CS 1:…………………………………………………………………………………………………

CS 2:………………………………………………………………………………………………..

6

Trường hợp không sdụng BHYT trong KCB HIV/AIDS, anh/chị muốn điều trị ARV theo hình thc nào?

1[ ] Điều trị ARV tự túc tại cơ sở hiện tại

2[ ] Điều trị ARV tự túc tại cơ sở khác (ghi cụ thể)

………………………………………………………..

3[ ] Chưa rõ

 

PHỤ LỤC 2B

SỔ THEO DÕI NGƯỜI BỆNH CHUYỂN ĐẾN

TT

(1)

Họ và tên người bệnh

(2)

Tuổi, gii

(ngày tháng năm sinh)

(3)

Mã HSBN

Phác đồ thuốc ARV người bệnh đang điều trị (4)

SCMT /Thẻ căn cước

(5)

Tên CSĐT đưc giới thiệu chuyển đi (6)

Kết quả chuyển tuyến

Nam

Nữ

Ngày chuyn đi ghi trên phiếu chuyển tuyến

(7)

Ngày tiếp nhận tại CSĐT

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1): Ghi số thứ tự

(2): Ghi họ và tên bệnh nhân được chuyển tuyến

(3). Ghi ngày tháng năm sinh của NBh, NB nam ghi vào cột Namvà NB Nữ ghi vào cột Nữ

(4). Ghi phác đồ thuốc ARV của NB đang điều trị theo thông tin trên Phiếu chuyển tuyến

(5). Ghi số CMT còn hạn hoặc th căn cước của NB được chuyn tuyến

(6). Ghi tên cơ sở điều tr chuyn đi của NB theo thông tin trên Phiếu chuyển tuyến

 

PHỤ LỤC 2A

SỔ THEO DÕI CHUYỂN ĐI

TT

(1)

Họ và tên ngưi bệnh (2)

Tuổi, gii

(ngày tháng năm sinh)

(3)

Phác đồ thuốc ARV người bệnh đang điều trị

(4)

Số CMT /Th căn cước

(5)

Tên CSĐT được giới thiệu chuyn đến

(6)

Kết quả chuyển tuyến

Nam

Nữ

Ngày chuyn đi ghi trên phiếu chuyển tuyến

(7)

Ngày CSĐT tiếp nhận người bệnh

(8)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1): Ghi số thứ tự

(2): Ghi họ và tên bệnh nhân được chuyển tuyến

(3). Ghi ngày tháng năm sinh ca NBh, NB nam ghi vào cột Nam và NB Nữ ghi vào cột Nữ

(4). Ghi phác đồ thuc ARV ca NB đang điều trị theo thông tin trên Phiếu chuyn tuyến

(5). Ghi số CMT n hạn hoặc thẻ căn cước của NB được chuyển tuyến

(6). Ghi tên cơ sở điều tr chuyn đi của NB theo thông tin trên Phiếu chuyển tuyến

(7). Ghi ngày tháng năm chuyn NB đi theo thông tin trên “Phiếu chuyn tuyến

(8). Ghi ngày tháng năm NB được tiếp nhn ti CSĐT NB được chuyn đến

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 772/AIDS-ĐT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu772/AIDS-ĐT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/09/2019
Ngày hiệu lực10/09/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 772/AIDS-ĐT

Lược đồ Công văn 772/AIDS-ĐT 2019 về hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 772/AIDS-ĐT 2019 về hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu772/AIDS-ĐT
                Cơ quan ban hànhchống HIV/AIDS, Cục Phòng
                Người ký***, Nguyễn Hoàng Long
                Ngày ban hành10/09/2019
                Ngày hiệu lực10/09/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 772/AIDS-ĐT 2019 về hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 772/AIDS-ĐT 2019 về hướng dẫn chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế

                        • 10/09/2019

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 10/09/2019

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực