Công văn 7759TC/TCT

Công văn số 7759TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án

Nội dung toàn văn Công văn 7759TC/TCT hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án


BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 7759TC/TCT
V/v: Khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với chủ đầu tư

Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2005 

 

Kính gửi: Cụm Cảng Hàng không Miền Nam

Trả lời công văn số 051/CCMN ngày 17/1/2005 của Cụm cảng Hàng không Miền Nam về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án: Xây dựng nhà ga hành khách Quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Theo hướng dẫn tại Thông tư 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Thông tư số 95/1999/TT-BTC ngày 6/8/1999 sửa đổi, bổ sung Thông tư 169/1998/TT-BTC và Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì bên Việt Nam (chủ dự án) ký hợp đồng đều phải thực hiện khấu trừ và kê khai nộp thay số thuế giá trị gia tăng đối với phần giá trị công trình do các nhà thầu nước ngoài không đăng ký thực hiện chế độ kế toán tại Việt Nam trực tiếp thực hiện.

Số thuế giá trị gia tăng đã nộp thay cho các Nhà thầu chính, Nhà thầu phụ nước ngoài là số thuế giá trị gia tăng đầu vào của bên Việt Nam ký hợp đồng và được khấu trừ theo hướng dẫn tại Điểm 2, Mục II, Phần C, Thông tư 169/1998/TT-BTC. Chứng từ để xác định số thuế đầu vào được khấu trừ của Bên Việt Nam là biên lai nộp thuế giá trị gia tăng hoặc giấy nộp tiền vào Ngân sách có xác nhận của Kho bạc Nhà nước về số thuế đã nộp.

Về nguyên tắc Nhà thầu chính nước ngoài phải thanh toán cho nhà thầu phụ số thuế giá trị gia tăng (GTGT) của hàng hóa, dịch vụ do các Nhà thầu phụ (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) cung cấp trực tiếp cho nhà thầu chính nước ngoài theo hợp đồng đã ký để các Nhà thầu phụ trực tiếp kê khai nộp thuế với cơ quan thuế theo quy định.

Tuy nhiên dự án Xây dựng nhà ga hành khách Quốc tế sân bay Tân Sơn Nhất là dự án trọng điểm của nhà nước sử dụng vốn ODA mà Cụm cảng Hàng không Miền nam là chủ dự án đã ký hợp đồng giao thầu với nhà thầu chính nước ngoài quy định giá thanh toán không có thuế GTGT và đã thỏa thuận Cụm cảng Hàng không Miền Nam chịu trách nhiệm thanh toán hộ nhà thầu chính nước ngoài số tiền thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ do các nhà thầu phụ trực tiếp cung cấp cho nhà thầu chính; Bộ Tài chính đồng ý Cụm cảng Hàng không Miền Nam được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với khoản tiền thuế GTGT mà Cụm cảng Hàng không Miền Nam đã thanh toán cho nhà thầu phụ (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).

Thủ tục và chứng từ làm căn cứ để Cụm cảng Hàng không Miền Nam thanh toán thuế GTGT cho nhà thầu phụ và kê khai khấu trừ như sau:

- Hợp đồng giao thầu ký giữa Cụm cảng Hàng không Miền Nam với nhà thầu chính nước ngoài theo giá không có thuế GTGT, thỏa thuận Cụm cảng Hàng không Miền Nam nộp thay thuế GTGT cho nhà thầu chính nước ngoài theo chế độ thuế đối với nhà thầu nước ngoài) và thanh toán hộ tiền thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ do nhà thầu phụ cung cấp trực tiếp cho nhà thầu chính.

- Hợp đồng ký giữa nhà thầu chính nước ngoài với nhà thầu phụ trực tiếp cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhà thầu chính theo giá không có thuế GTGT.

- Biên bản xác định giá trị công trình xây dựng, hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu phụ trực tiếp thực hiện và cung cấp cho nhà thầu chính phù hợp với hợp đồng ký với nhà thầu chính. Biên bản có xác nhận của chủ dự án nhà thầu chính và nhà thầu phụ trực tiếp.

- Bảng kê hóa đơn GTGT do nhà thầu phụ trực tiếp lập xuất cho nhà thầu chính để thanh toán cho giá trị công trình xây dựng, hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu phụ trực tiếp thực hiện và cung cấp cho nhà thầu chính Bảng kê ghi rõ giá không có thuế, số thuế GTGT và giá thanh toán.

Bộ Tài chính trả lời để Cụm cảng Hàng không Miền Nam được biết và thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Cục thuế TP. Hồ Chí Minh
- Nhà thầu liên danh KTOM
- Lưu: VP (HC, TH)
TCT (HC); DNNN

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
 Thứ trưởng



 Trương Chí Trung

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7759TC/TCT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu7759TC/TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành23/06/2005
Ngày hiệu lực23/06/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 7759TC/TCT hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 7759TC/TCT hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu7759TC/TCT
                Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
                Người kýTrương Chí Trung
                Ngày ban hành23/06/2005
                Ngày hiệu lực23/06/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 7759TC/TCT hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 7759TC/TCT hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án

                      • 23/06/2005

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 23/06/2005

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực