Công văn 7802/CTHN-TTHT

Công văn 7802/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động bán hàng giữa các doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 7802/CTHN-TTHT 2021 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7802/CTHN-TTHT
V/v hướng dẫn chính sách thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng giữa các doanh nghiệp chế xuất

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021

 

Kính gửi: Công ty TNHH OB KOGYO.
(Địa chỉ: S25, Lô P-6B, KCN Thăng Long, xã Võng La, huyện Đông Anh, TP Hà Nội; MST: 0107601652)

Trả lời công văn số 006/2021/CV/OBVN ghi ngày 01/03/2021 của Công ty TNHH OB KOGYO, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của chính phủ quy định v quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

+ Tại Điều 30 quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.

“Điều 30. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xut

1. Khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất được áp dụng quy định đối với khu vực hải quan riêng, khu phi thuế quan trừ các quy định riêng áp dụng đi với khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khu. Doanh nghiệp chế xuất được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc trong văn bản của cơ quan đăng ký đu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến cơ quan hải quan có thẩm quyền về khả năng đáp ứng điều kiện kim tra, giám sát hải quan trước khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc xác nhận bằng văn bản cho nhà đầu tư.

7. Doanh nghiệp chế xuất khi được phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam phải mở s kế toán hạch toán riêng doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam và bố trí khu vực lưu giữ hàng hóa ngăn cách với khu vực lưu giữ hàng hóa phục vụ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp chế xuất hoặc thành lập chi nhánh riêng nằm ngoài doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất đ thực hiện hoạt động này.

8. Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được áp dụng cơ chế đi với doanh nghiệp chế xuất quy định tại Điều này nếu đáp ứng được các điều kiện tại khoản 2 Điều này, được thành lập trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế và hạch toán phụ thuộc vào doanh nghiệp chế xut.”

- Căn cứ Điều 77 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định:

“Điều 77. Thủ tục hải quan đi với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, quyn nhập khu, quyền phân phối của DNCX

1. DNCX được thực hiện mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định s 23/2007/NĐ-CP ngày 12/2/2007 của Chính phủ phải thực hiện hạch toán riêng, không hạch toán chung vào hoạt động sản xut; phải bố trí khu vực riêng đ lưu giữ hàng hóa nhập khu, xuất khu theo quyn nhập khẩu, quyền xuất khu, quyền phân phối.

2. DNCX chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với việc thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo quy định của pháp luật. Các ưu đãi đầu tư, ưu đãi về thuế và các ưu đãi tài chính khác áp dụng đối với việc sản xuất để xuất khu của DNCX không áp dụng đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của DNCX.

3. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Chương II Thông tư này. Ngoài ra, Bộ Tài chính hướng dẫn thêm việc thực hiện quyền xuất khu, quyền nhập khẩu của DNCX như sau:

a) DNCX phải khai tại ô “S giấy phép” trên tờ khai hải quan điện tử thông tin số văn bản cho phép của cơ quan có thm quyền về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có đăng ký quyền xuất khẩu, quyn nhập khẩu;

b) Hàng hóa đã nhập khẩu theo quyền nhập khẩu của DNCX:

b.1) Khi bán cho doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan;

b.2) Khi bán cho DNCX khác hoặc bán cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì áp dụng thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại ch theo quy định tại Điều 86 Thông tư này.

c) Thủ tục hải quan đi với hàng hóa của DNCX thực hiện quyền xuất khu:

c.1) Hàng hóa mua từ nội địa để xuất khẩu, khi mua từ doanh nghiệp nội địa không phải làm thủ tục hải quan, khi xuất khẩu làm thủ tục như đối với hàng hóa xuất khẩu kinh doanh;

c.2) Hàng hóa mua từ DNCX khác để xuất khẩu, khi mua từ DNCX thực hiện thủ tục như doanh nghiệp nội địa mua hàng hóa của DNCX, khi xuất khẩu làm thủ tục như đối với hàng hóa xuất khẩu kinh doanh; thực hiện kê khai, tính thuế (nếu có).”

- Căn cứ khoản 53 Điều 1 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung khoản 4 Điều 77 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính như sau:

“53. Khoản 4 Điều 77 được sửa đổi, bổ sung như sau:

4. Sử dụng hóa đơn khi mua bán hàng hóa theo quyền xuất khu, quyền nhập khu của DNCX

a) DNCX thực hiện đăng ký thuế vi cơ quan thuế nội địa để kê khai nộp thuế GTGT cho hoạt động xut khu, nhập khu theo quyền xuất khu, quyền nhập khu;

b) Khi DNCX mua hàng hóa từ doanh nghiệp nội địa, doanh nghiệp nội địa thực xuất hóa đơn GTGT cho DNCX, trên hóa đơn ghi rõ thuế suất thuế GTGT theo quy định của pháp luật;

c) Khi xuất khẩu, DNCX phát hành hóa đơn như doanh nghiệp nội địa khác có hàng hóa xuất khu ra nước ngoài và được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, được hoàn thuế GTGT đầu vào nếu đảm bảo đủ điều kiện quy định về hoàn thuế.”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.

+ Tại khoản 20 Điều 4 hướng dẫn đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:

“...Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khu, nhập khu.

Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính v thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khu, nhập khu.”

Trường hp Công ty TNHH OB KOGYO là doanh nghiệp chế xuất có hoạt động bán khuôn cho doanh nghiệp chế xuất khác theo đúng quy định của pháp luật, nếu đây quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa các khu phi thuế quan với nhau thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC .

Nội dung vướng mắc liên quan đến khai báo hải quan không thuộc thẩm quyền hướng dẫn của Cục Thuế Hà Nội, đề nghị Công ty liên hệ vi cơ quan Hải quan để được hướng dẫn.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH OB KOGYO được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC;
- Phòng TTKT 2;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2)
.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 7802/CTHN-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu7802/CTHN-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/03/2021
Ngày hiệu lực17/03/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 7802/CTHN-TTHT

Lược đồ Công văn 7802/CTHN-TTHT 2021 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 7802/CTHN-TTHT 2021 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng Cục Thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu7802/CTHN-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành17/03/2021
                Ngày hiệu lực17/03/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 7802/CTHN-TTHT 2021 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng Cục Thuế Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 7802/CTHN-TTHT 2021 chính sách thuế giá trị gia tăng hoạt động bán hàng Cục Thuế Hà Nội

                            • 17/03/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 17/03/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực