Công văn 78210/CT-TTHT

Công văn 78210/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 78210/CT-TTHT 2017 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thuế giá trị gia tăng Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78210/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH Haseko HimlamBC
(Đ/c: Khu CT1, dự án Khu nhà ở Tư Đình - Q Long Biên - Hà Nội)
MST: 0106731803

Trả lời công văn số 16/2017-CV ngày 20/10/2017 và công văn số 19/2017-CV ngày 08/11/2017 của Công ty TNHH Haseko HimlamBC, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

+ Tại tiết a Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như

“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng đ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng đ cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyn nội bộ, tiêu dùng nội bộ đ tiếp tục quá trình sản xuất).”

+ Tại Khoản 9 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 Phụ lục 4 như sau:

"“2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

….

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.”"

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT:

+ Tại Khoản 3 Điều 7 quy định giá tính thuế:

“3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng đ trao đi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.”

+ Tại Khoản 1 Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

"Trường hợp cơ sở kinh doanh có các chuyên gia nước ngoài sang Việt Nam công tác, giữ các chức vụ quản lý tại Việt Nam, hưởng lương tại Việt Nam theo hợp đồng lao động ký với cơ sở kinh doanh tại Việt Nam thì cơ sở kinh doanh không được khu trừ thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà cho các chuyên gia nước ngoài này."

Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định:

“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ tng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Căn cứ Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 sửa đổi, bổ sung tiết đ.1 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 quy định các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm:

“đ.1) Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có), không bao gồm: khoản lợi ích về nhà ở, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng đ cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động.

Trường hợp cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc.

Khon tiền thuê nhà, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả hộ tính vào thu nhập chịu thuế theo sthực tế trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gm tiền thuê nhà) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập.” ”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Haseko HimlamBC có sắp xếp một căn hộ trong tòa nhà đang kinh doanh để Tổng quản lý tòa nhà là chuyên gia nước ngoài ở thì:

1) Về thuế GTGT: Công ty phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và Công ty không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với khoản tiền nhà ở cho chuyên gia nước ngoài này.

2) Về thuế TNDN: Công ty được tính chi phí sử dụng căn hộ vào chi phí hp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC.

3) Về thuế TNCN: Khoản chi phí sử dụng căn hộ phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của nhân viên quản lý tòa nhà nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập.

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn cụ thể.

Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Haseko HimlamBC được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòn
g Pháp chế;
- Phòng Kiểm tra thuế số 1;

- L
ưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 78210/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu78210/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/12/2017
Ngày hiệu lực01/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 78210/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 78210/CT-TTHT 2017 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thuế giá trị gia tăng Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 78210/CT-TTHT 2017 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thuế giá trị gia tăng Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu78210/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành01/12/2017
                Ngày hiệu lực01/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 78210/CT-TTHT 2017 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thuế giá trị gia tăng Hà Nội

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 78210/CT-TTHT 2017 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thuế giá trị gia tăng Hà Nội

                        • 01/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/12/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực