Nội dung toàn văn Công văn 786/BHXH-CSXH năm 2014 tiền lương tiền công thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 786/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2014 |
Kính gửi: | - Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Thực hiện Nghị định số 83/2008/NĐ-CP ngày 31/7/2008; số 134/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ và Thông tư số 02/2013/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương, tiền công và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) để làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp tuất một lần, BHXH Việt Nam yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện như sau:
1. Đối tượng áp dụng
1.1. Đối tượng thuộc diện áp dụng điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH để làm căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH, gồm: Người lao động đang đóng BHXH bắt buộc theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định (kể cả người tự đóng tiếp BHXH theo quy định); người tham gia BHXH bắt buộc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH (kể cả người lao động chờ đủ tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí hàng tháng). Những đối tượng nêu trên đã có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014.
1.2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 134/2008/NĐ-CP là người lao động tham gia BHXH tự nguyện (kể cả người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH) hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014.
2. Điều chỉnh tiền lương, tiền công, thu nhập tháng đã đóng BHXH để làm căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH
2.1. Điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH bắt buộc theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định đối với người chỉ có thời gian tham gia BHXH bắt buộc
Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về BHXH hiện hành kể từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 thì khi tính mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH làm căn cứ tính lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp tuất một lần mà có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì căn cứ vào mức điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH và công thức điều chỉnh quy định tại Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 02/2014/TT-BLĐTBXH để thực hiện điều chỉnh tiền lương, tiền công tháng của thời gian này.
Trường hợp người có thời gian đóng BHXH đã được ghi trong sổ BHXH bằng ngoại tệ thì tiền lương tháng đóng BHXH bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang tiền Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 02 tháng 01 cho 6 tháng đầu năm, ngày 01 tháng 7 cho 6 tháng cuối năm của năm đóng BHXH đã được ghi trong sổ BHXH. Sau khi chuyển đổi sang tiền Việt Nam tại thời điểm đóng BHXH mới thực hiện điều chỉnh và tính lại mức hưởng (tỷ giá đồng Việt Nam so với đô la Mỹ của các năm từ năm 1990 đến ngày 02/01/2007, BHXH Việt Nam đã tổng hợp và thông báo tại Công văn số 1633/BHXH-CĐCS ngày 16/5/2007).
2.2. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng BHXH tự nguyện để làm căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH đối với người chỉ có thời gian đóng BHXH tự nguyện
Người tham gia BHXH tự nguyện hưởng chế độ hưu trí, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về BHXH kể từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014, khi tính mức bình quân thu nhập tháng đã đóng BHXH tự nguyện để tính hưởng BHXH thì căn cứ vào mức điều chỉnh thu nhập tháng và công thức điều chỉnh quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BLĐTBXH để thực hiện điều chỉnh thu nhập đã đóng BHXH của thời gian này.
2.3. Điều chỉnh tiền lương, tiền công, thu nhập tháng đã đóng BHXH để làm căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH đối với người vừa có thời gian đóng BHXH bắt buộc theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định vừa có thời gian đóng BHXH tự nguyện
Đối với người có thời gian đóng BHXH bắt buộc hoặc tham gia BHXH tự nguyện mà vừa có thời gian đã đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định vừa có thời gian tham gia BHXH tự nguyện, từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014 hưởng chế độ hưu trí, BHXH một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về BHXH, khi tính mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đã đóng BHXH để tính hưởng BHXH nếu có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì thực hiện điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH của thời gian này theo hướng dẫn tại Điểm 2.1 nêu trên; nếu có thời gian đóng BHXH tự nguyện thì thực hiện điều chỉnh thu nhập đã đóng BHXH của thời gian này theo hướng dẫn tại Điểm 2.2 nêu trên.
3. Tổ chức thực hiện
Để thực hiện tốt việc điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH đối với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định và thu nhập tháng đóng BHXH của người tham gia BHXH tự nguyện để làm căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH, BHXH Việt Nam yêu cầu:
3.1. BHXH các tỉnh, thành phố, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân và BHXH cấp huyện
Căn cứ vào quy định tại Nghị định số 83/2008/NĐ-CP số 134/2008/NĐ-CP Thông tư số 02/2014/TT-BLĐTBXH và nội dung hướng dẫn tại công văn này để tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể:
a) Khi giải quyết chế độ hưu trí, BHXH một lần, trợ cấp tuất một lần đối với những trường hợp có thời gian đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, thời gian đóng BHXH tự nguyện thì thực hiện điều chỉnh tiền lương, tiền công, thu nhập tháng đã đóng BHXH để tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có), trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp tuất một lần theo quy định.
b) Rà soát hồ sơ đang quản lý để xác định đối tượng đã được giải quyết hưởng chế độ hưu trí, BHXH một lần hoặc trợ cấp tuất một lần từ ngày 01/01/2014, thuộc diện điều chỉnh theo quy định của Nghị định số 83/2008/NĐ-CP số 134/2008/NĐ-CP và Thông tư số 02/2014/TT-BLĐTBXH nhưng chưa được thực hiện (đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu thì nơi đang quản lý chi trả thực hiện; đối tượng hưởng BHXH một lần, trợ cấp tuất một lần thì nơi đã giải quyết thực hiện) để:
- Điều chỉnh tiền lương, tiền công đã đóng BHXH để tính lại mức hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có), trợ cấp BHXH một lần, trợ cấp tuất một lần và số tiền chênh lệch phải truy trả đối với từng người;
- Lập phiếu điều chỉnh cho từng loại chế độ (theo Mẫu số 1A, 1B và 1C đính kèm) để giao cho đối tượng và bổ sung vào hồ sơ lưu trữ;
- Đối với BHXH tỉnh: Lập danh sách những người đã được điều chỉnh trợ cấp BHXH một lần theo Mẫu số 2A (đính kèm) gửi BHXH cấp huyện cùng phiếu điều chỉnh để thực hiện chi trả cho người hưởng; lập danh sách những người đã được điều chỉnh lại mức hưởng lương hưu hàng tháng (theo Mẫu số 2B đính kèm) gửi BHXH Việt Nam. Đối với BHXH cấp huyện: Căn cứ Phiếu điều chỉnh trợ cấp BHXH một lần theo mẫu số 1B để chi trả cho người hưởng; ghi sổ kế toán, lập báo cáo đối tượng và số tiền đã thực hiện điều chỉnh cho BHXH tỉnh theo quy định. Thực hiện thu hồi kinh phí khi giải quyết hưởng sai chế độ (nếu có).
Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, theo dõi quản lý đối tượng chặt chẽ, tổ chức chi trả phần chênh lệch lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, trợ cấp BHXH một lần và trợ cấp tuất một lần đầy đủ, kịp thời, thuận lợi cho người hưởng theo quy định tại Quyết định số 488/QĐ-BHXH ngày 23/5/2012 của BHXH Việt Nam. Đối với đối tượng chưa đến nhận trợ cấp, BHXH tỉnh, BHXH huyện (theo phân cấp quản lý) có trách nhiệm quản lý, hàng tháng tổng hợp thành danh sách theo dõi, quản lý riêng để tiếp tục thực hiện chi trả khi đối tượng đến nhận trợ cấp, cuối năm tổng hợp vào Mẫu số 8b-CBH ban hành kèm theo Quyết định số 488/QĐ-BHXH để quản lý và chi trả trong những năm tiếp theo. Có biện pháp ngăn chặn việc lạm dụng quỹ BHXH.
3.2. Trung tâm Thông tin: Căn cứ quy định của chính sách và hướng dẫn tại văn bản này để xây dựng chương trình phần mềm liên quan đến thực hiện điều chỉnh tiền lương, tiền công, thu nhập tháng đã đóng BHXH làm căn cứ tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định; triển khai và hướng dẫn thực hiện chương trình phần mềm đến BHXH các tỉnh, thành phố, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.
3.3. Các đơn vị khác thuộc BHXH Việt Nam: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình, thực hiện các nội dung liên quan theo quy định tại văn bản này.
Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
| MẪU SỐ 1A |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | ….……, ngày …. tháng … năm …. |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU
Số sổ BHXH: ………………….
Họ và tên: …………………………………………………………Nam (nữ)……………
Ngày tháng năm sinh:...............................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi nghỉ việc: ...............................................................................
Đơn vị công tác khi nghỉ việc:...................................................................................
..................................................................................................................................
Hưởng lương hưu từ ngày………. tháng…… năm..................................................
Mức bình quân tiền lương tháng tính lương hưu: ............................................ đồng
Mức bình quân thu nhập tháng tính lương hưu ............................................... đồng
Tỷ lệ hưởng lương hưu: ....................................................................................... %
Mức lương hưu hiện hưởng : ........................................................................... đồng
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có): ............................................................. đồng
Đang hưởng lương hưu tại: ......................................................................................
1. Lý do điều chỉnh:
Điều chỉnh trợ cấp BHXH một lần theo quy định tại Nghị định số 83/2008/NĐ-CP ngày 31/7/2008, Nghị định số 134/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 02/2014/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Nội dung điều chỉnh:
Mức bình quân tiền lương tháng tính lương hưu sau điều chỉnh: ................. đồng
Mức bình quân thu nhập tháng tính lương hưu sau điều chỉnh ..................... đồng
Mức lương hưu sau điều chỉnh theo TT 02/2014/TT-BLĐTBXH: .................. đồng
Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu sau điều chỉnh (nếu có) : ................................ đồng
3. Nội dung truy lĩnh mức tiền chênh lệch do điều chỉnh:
Tổng số tiền chênh lệch được truy lĩnh: …………………………………… đồng
Trong đó: - Chênh lệch lương hưu hàng tháng từ tháng ……năm …….đến ……….tháng……..năm …………là:……………. (đồng)
- Chênh lệch trợ cấp một lần khi nghỉ hưu: …………………………………..đồng
| GIÁM ĐỐC |
| MẪU SỐ 1B |
BẢO HIỂM XÃ HỘI ……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | …..……, ngày …. tháng … năm …. |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP BHXH MỘT LẦN
Số sổ BHXH: ………………….
Họ và tên: …………………………………………………………Nam (nữ)……………
Ngày tháng năm sinh:..............................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi nghỉ việc: ..............................................................................
Đơn vị công tác khi nghỉ việc:..................................................................................
………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú (theo hồ sơ đã giải quyết):……………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tổng số thời gian đóng BHXH: ………….năm …………………..tháng
Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ tính trợ cấp: .............. đồng
Mức bình quân thu nhập tháng làm căn cứ tính trợ cấp: ................................. đồng
Được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần bằng: ....................................... đồng
1. Lý do điều chỉnh:
Điều chỉnh trợ cấp BHXH một lần theo quy định tại Nghị định số 83/2008/NĐ-CP ngày 31/7/2008, Nghị định số 134/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 02/2014/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Nội dung điều chỉnh:
Mức bình quân tiền lương tháng tính trợ cấp sau điều chỉnh: ......................... đồng
Mức bình quân thu nhập tháng tính trợ cấp sau điều chỉnh............................. đồng
Trợ cấp BHXH một lần sau điều chỉnh: ........................................................... đồng
3. Nội dung truy lĩnh mức tiền chênh lệch do điều chỉnh:
Trợ cấp BHXH một lần đã nhận: ..................................................................... đồng
Trợ cấp BHXH một lần sau điều chỉnh: ........................................................... đồng
Số tiền chênh lệch được truy lĩnh: .................................................................. đồng
| GIÁM ĐỐC |
| MẪU SỐ 1C |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | ………, ngày …. tháng … năm …. |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN
Số sổ BHXH: ………………….
Ông, Bà………………………………………………., cư trú tại…………………………
…………………………….………………là………………………..của Ông, Bà………
……………………. Số sổ BHXH …………..chết ngày……… tháng… năm ...........;
Tổng số thời gian đóng BHXH: ……….năm ………..tháng………………………
Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ tính trợ cấp: …………đồng
Được hưởng trợ cấp tuất một lần bằng: ………………………………………….đồng
1. Lý do điều chỉnh:
Điều chỉnh trợ cấp BHXH một lần theo quy định tại Nghị định số 83/2008/NĐ-CP ngày 31/7/2008, Nghị định số 134/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 02/2014/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Nội dung điều chỉnh:
Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng tính trợ cấp sau điều chỉnh: …….đồng
Mức bình quân thu nhập tháng tính trợ cấp (hoặc mức lương hưu sau điều chỉnh) …………………………..đồng
Trợ cấp tuất một lần sau điều chỉnh: ……………………………………………..đồng
3. Nội dung truy lĩnh mức tiền chênh lệch do điều chỉnh:
Trợ cấp tuất một lần đã nhận: ....................................................................... đồng
Trợ cấp tuất một lần sau điều chỉnh: ............................................................. đồng
Số tiền chênh lệch được truy lĩnh: ............................................................... đồng
| GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
| Mẫu số 2A |
DANH SÁCH TRUY LĨNH TRỢ CẤP BHXH MỘT LẦN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 83/2008/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2008/NĐ-CP
(Thông tư số 02/2014/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị chi trả:…………….. Đợt………………….. Tháng:……….. Năm:…………………..
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | HỌ VÀ TÊN | Số sổ BHXH | Số tiền hưởng khi chưa điều chỉnh | Số tiền hưởng khi đã điều chỉnh | Số tiền được truy lĩnh | Địa chỉ nơi cư trú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| BHXH BẮT BUỘC: |
|
|
|
|
|
I | Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
II | BHXH một lần |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
III | Trợ cấp tuất một lần |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
| BHXH TỰ NGUYỆN |
|
|
|
|
|
I | Trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
II | BHXH một lần |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
III | Trợ cấp tuất một lần |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
| Ngày…..tháng….năm…. |
Ghi chú: - Đơn vị chi trả là BHXH tỉnh, thành phố hoặc BHXH quận, huyện;
- Địa chỉ nơi cư trú (cột 5):
* Ghi theo địa chỉ nơi đang nhận lương hưu đối với hưởng trợ cấp một lần khi nghỉ hưu;
* Ghi theo địa chỉ tại hồ sơ đã giải quyết đối với hưởng BHXH một lần, trợ cấp tuất một lần.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
| Mẫu số 2B |
DANH SÁCH NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG HƯU HÀNG THÁNG ĐIỀU CHỈNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 83/2008/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 134/2008/NĐ-CP
(Thông tư số 02/2014/TT-BLĐTBXH ngày 10/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đợt………………….. tháng:……….. năm:…………………..
Số TT | Số sổ BHXH | HỌ VÀ TÊN | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi làm việc trước khi nghỉ hưu | Hưởng lương hưu từ tháng, năm | GHI CHÚ | |
Nam | Nữ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……..ngày……. tháng….. năm…. |