Công văn 794/TC/TCT

Công văn 794/TC/TCT của Tổng cục Thuế về việc thuế đối với đại lý bưu điện

Nội dung toàn văn Công văn 794/TC/TCT thuế đại lý bưu điện


TỔNG CỤC THUẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 794/TC/TCT

Hà Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2003

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 794 TC/TCT NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2003 VỀ VIỆC THUẾ ĐỐI VỚI ĐẠI LÝ BƯU ĐIỆN

Kính gửi:

- Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông
- Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương

Thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được Công văn của các đơn vị hỏi về nghĩa vụ thuế của các đại lý thực hiện các dịch vụ bưu điện. Căn cứ mô hình hoạt động của Tổng công ty bưu chính viễn thông, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thống nhất như sau:

1. Về thuế GTGT:

Các đại ký thực hiện các dịch vụ bưu điện theo giá do Bưu điện tỉnh, thành phố quy định, hưởng hoa hồng thì tiền hoa hồng thu được không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Các đại lý bưu điện khi nhận hoa hồng được hưởng phải xuất hoá đơn cho bưu điện tỉnh, thành phố làm chứng từ hạch toán chi phí kinh doanh.

2. Về thuế TNDN:

2.1. Đối với đại lý đa dịch vụ: thực hiện kê khai nộp thuế theo chế độ quy định

2.2. Đối với đại lý đơn dịch vụ như đại lý báo chí, đại lý tem, bì thư; đại lý điện thoại công cộng, đại lý bán thẻ điện thoại; đại lý Internet... thì nộp thuế TNDN theo tỷ lệ là 5% trên toàn bộ khoản hoa hồng được hưởng. Bưu điện tỉnh thành phố có trách nhiệm khấu trừ thuế TNDN trước khi thanh toán cho đại lý và nộp cho NSNN thay cho đại lý. Đối với các đại lý dịch vụ bưu điện có thu nhập bình quân tháng trong năm dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước thì được miễn thuế theo hướng dẫn tại Điểm 6(b), Mục I, Phần Đ Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/2/2002 của Bộ Tài chính.

Để khoản chi trả hoa hồng đại lý dịch vụ bưu điện cho các đại lý nêu trên được coi là khoản chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN, Bưu điện các tỉnh, thành phố phải đảm bảo có đầy đủ các chứng từ sau:

+ Hợp đồng đại lý dịch vụ bưu điện

+ Bảng kê doanh thu bán hàng, dịch vụ theo tháng do đại lý thực hiện và hoa hồng đại lý được hưởng có xác nhận của Bưu điện tỉnh, thành phố và bên đại lý.

- Phiếu chi hoa hồng đại lý, trong đó ghi rõ tên, địa chỉ, nội dung chi (bao gồm thuế TNDN đã khấu trừ), chữ ký của người nhận tiền.

Quy định này được áp dụng sau 15 ngày kể từ ngày ký. Không tính lại đối với những trường hợp trước đây áp dụng tỷ lệ tính thuế TNDN khác với quy định này.

Bộ Tài chính thông báo đề Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông và Cục thuế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương biết, hướng dẫn các đơn vị thực hiện.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 794/TC/TCT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu794/TC/TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/01/2003
Ngày hiệu lực21/01/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 794/TC/TCT

Lược đồ Công văn 794/TC/TCT thuế đại lý bưu điện


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 794/TC/TCT thuế đại lý bưu điện
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu794/TC/TCT
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýTrương Chí Trung
                Ngày ban hành22/01/2003
                Ngày hiệu lực21/01/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 794/TC/TCT thuế đại lý bưu điện

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 794/TC/TCT thuế đại lý bưu điện

                      • 22/01/2003

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 21/01/2003

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực