Công văn 797/TCHQ-TXNK

Công văn 797/TCHQ-TXNK năm 2017 thực hiện Thông tư 274/2016/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 797/TCHQ-TXNK thực hiện 274/2016/TT-BTC phí hải quan lệ phí quá cảnh 2017


BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 797/TCHQ-TXNK
V/v thực hiện thông tư số 274/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2017

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Ngày 14/11/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 274/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh. Trong quá trình thực hiện, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh vướng mắc liên quan đến mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh. Để thống nhất thực hiện, Tổng cục Hại quan có ý kiến như sau:

Căn cứ thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh và các văn bản hướng dẫn liên quan sau:

- Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến cảng hàng không Việt Nam;

- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của B Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu.

- Thông tư số 42/2015/TT-BTC ngày 27/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

- Thông tư số 13/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyn sở hữu trí tuệ; kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

1. Mức thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh (sau đây gọi là phí, lệ phí hải quan):

- Phí hải quan đăng ký tờ khai: 20.000 đồng/tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu (bao gồm cả hàng hóa xuất khẩu, nhập khu là phương tin vận tải đường bin, đường sông, đường sắt, đường bộ).

- Phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu có yêu cầu bảo hộ quyn sở hữu trí tuệ: 200.000 đồng/01 đơn.

- Phí hải quan: 50 USD/ chuyến bay đến đi với chuyến bay của nước ngoài đến các cảng hàng không Việt Nam.

- Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường bộ: 200.000 đồng/phương tiện

- Lệ phí đối với phương tiện quá cảnh đường thủy: 500.000 đồng/phương tiện.

2. Các trường hợp miễn, không thu phí, lệ phí hải quan:

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 274/2016/TT-BTC; Điều 3 Thông tư số 194/2016/TT-BTC nêu trên.

Lưu ý: Các trường hp khác được miễn hoặc không thu theo Thông tư 172/2010/TT-BTC nhưng không được quy định tại Điều 3 Thông tư số 274/2016/TT-BTC; Điều 3 Thông tư số 194/2016/TT-BTC thì tiếp tục thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định.

3. Người nộp phí, lệ phí hải quan:

Người nộp phí, lệ phí hải quan nộp theo tháng hoặc theo từng lần phát sinh theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 274/2016/TT-BTC.

4. Tổ chức thu phí, lệ phí hải quan:

- Cơ quan hải quan thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.

Đối với phí hải quan kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì chủ thể quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan áp dụng các biện pháp kiểm tra, giám sát hoặc tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ và nộp phí hải quan tại đơn vị nộp đơn.

- Đơn vị được ủy nhiệm thu phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.

- Các Cảng vụ hàng không Việt Nam thực hiện kê khai, thu, nộp phí hải quan theo quy định tại Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính.

5. Khai phí, lệ phí hải quan:

- Cơ quan hải quan thực hiện khai phí, lệ phí hải quan đối với các khoản phí, lệ phí hải quan theo quy định tại Thông tư số 274/2016/TT-BTC theo tháng và quyết toán năm đối với cơ quan thuế.

- Hồ sơ khai phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo tháng là Tờ khai phí, lệ phí theo mẫu số 01/PHLP ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Lưu ý: Chỉ tổng hợp số phải thu, đã thu các khoản phí, lệ phí của tờ khai phát sinh trong năm 2017 đ quyết toán với cơ quan thuế.

- Định kỳ sau khi khóa sổ kế toán và kê khai với cơ quan thuế, cơ quan hải quan chuyển nộp 100% số tiền lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh vào ngân sách nhà nước theo đúng chương, mục quy định.

- Hồ sơ khai quyết toán năm phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước là Tờ khai quyết toán phí, lệ phí năm theo mẫu số 02/PHLP ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nêu trên.

6. Hạch toán thu NSNN đối với khoản phí, lệ phí nộp NSNN

- Hạch toán thu phí, lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư s174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu.

- Đối với khoản lệ phí do cơ quan hải quan thu, căn cứ Báo có của Kho bạc Nhà nước khi cơ quan hải quan chuyển tiền lệ phí từ tài khoản tạm thu nộp NSNN, hạch toán:

Nợ TK 333 (TK chi tiết tương ứng)

Có TK 112 (TK chi tiết tương ứng)

Cuối kỳ kết chuyển

Nợ TK 712 (TK chi tiết tương ứng)

Có TK 333 (TK chi tiết tương ứng)

- Đối với phí hải quan đối với tàu bay, căn cứ Chứng từ nộp tiền có xác nhận của Kho bạc Nhà nước do các Cảng vụ hàng không Việt Nam chuyn nộp NSNN, hạch toán

Nợ TK 333 (TK chi tiết tương ứng)

Có TK 712 (TK chi tiết tương ứng)

Cuối kỳ kết chuyển

Nợ TK 712 (TK chi tiết tương ứng)

Có TK 333 (TK chi tiết tương ứng)

Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ
trưởng Vũ Thị Mai (để b/c);
- Cục CNTT& TKHQ (để biết và thực
hiện);
- Cục GSQL (để thực hiện);
- Lưu: VT; TXNK-Nhu
ng (03b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 797/TCHQ-TXNK

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu797/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/02/2017
Ngày hiệu lực13/02/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 797/TCHQ-TXNK thực hiện 274/2016/TT-BTC phí hải quan lệ phí quá cảnh 2017


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản đính chính

          Văn bản bị thay thế

            Văn bản hiện thời

            Công văn 797/TCHQ-TXNK thực hiện 274/2016/TT-BTC phí hải quan lệ phí quá cảnh 2017
            Loại văn bảnCông văn
            Số hiệu797/TCHQ-TXNK
            Cơ quan ban hànhTổng cục Hải quan
            Người kýNguyễn Dương Thái
            Ngày ban hành13/02/2017
            Ngày hiệu lực13/02/2017
            Ngày công báo...
            Số công báo
            Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
            Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
            Cập nhật7 năm trước

            Văn bản thay thế

              Văn bản gốc Công văn 797/TCHQ-TXNK thực hiện 274/2016/TT-BTC phí hải quan lệ phí quá cảnh 2017

              Lịch sử hiệu lực Công văn 797/TCHQ-TXNK thực hiện 274/2016/TT-BTC phí hải quan lệ phí quá cảnh 2017

              • 13/02/2017

                Văn bản được ban hành

                Trạng thái: Chưa có hiệu lực

              • 13/02/2017

                Văn bản có hiệu lực

                Trạng thái: Có hiệu lực