Công văn 79915/CT-TTHT

Công văn 79915/CT-TTHT năm 2020 về giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 79915/CT-TTHT 2020 giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79915/CT-TTHT
V/v giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc

Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH Nexcert Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà TTC, số 19 Phố Duy Tân, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, TP Nội - MST: 0107794161)

Trả lời công văn số 01-CV-2020 ngày 05/08/2020 của Công ty TNHH Nexcert Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về việc đăng ký người phụ thuộc thuế TNCN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Khoản 5 Điều 12 Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, b sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân quy định như sau:

Điu 12. Giảm trừ gia cảnh

5. Người nộp thuế tự kê khai số lượng người phụ thuộc kèm theo giấy t hợp pháp và tự chịu trách nhiệm trước pháp lut về tính chính xác của việc kê khai

…”

- Căn cứ Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn như sau:

“Điều 9. Các khoản giảm trừ

d) Người phụ thuộc bao gồm:

d.3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp của người nộp thuế đáp ứng điu kiện tại đim đ, khoản 1, Điều này.

đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hưng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, đim d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:

đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn, thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng:

đ.2) Đi với người ngoài độ tui lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc

g.2) Đi với vợ hoặc chồng, h sơ chứng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân.

- Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mỗi quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân.

- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cn có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp h sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

…”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là mẹ đẻ, ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 (một) triệu đồng thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo hướng dẫn tại tiết g.3 điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính. Người nộp thuế phải cam kết và tự chịu trách nhiệm v tính chính xác của thông tin người phụ thuộc.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kim tra số 2 đ được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Nexcert Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT2;
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT (2)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 79915/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu79915/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/08/2020
Ngày hiệu lực31/08/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 79915/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 79915/CT-TTHT 2020 giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 79915/CT-TTHT 2020 giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc Cục Thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu79915/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành31/08/2020
                Ngày hiệu lực31/08/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 79915/CT-TTHT 2020 giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc Cục Thuế Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 79915/CT-TTHT 2020 giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc Cục Thuế Hà Nội

                            • 31/08/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 31/08/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực