Công văn 801/QLCL-CL1

Công văn 801/QLCL-CL1 về cập nhật quy định của Hàn Quốc do Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 801/QLCL-CL1 Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 801/QLCL-CL1
V/v Cập nhật quy định của Hàn Quốc

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2010

 

Kính gửi:

- Các doanh nghiệp CBTS xuất khẩu vào Hàn Quốc;
- Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1-6

 

Ngày 10/5/2010, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản nhận được công thư của Cục Thanh tra Chất lượng Thủy sản Hàn Quốc (NFIS) thông báo cập nhật chỉ tiêu và mức dư lượng tối đa cho phép trong sản phẩm thủy sản xuất khẩu vào Hàn Quốc, có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/6/2010 (chi tiết tại Phụ lục gửi kèm).

Cục yêu cầu các đơn vị thực hiện như sau:

1. Các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu vào thị trường Hàn Quốc:

Cập nhật các quy định của Hàn Quốc nêu trên để chủ động triển khai thực hiện kiểm soát trong quá trình sản xuất thủy sản xuất khẩu vào Hàn Quốc.

2. Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng:

- Phổ biến và hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý tuân thủ đúng quy định khi xuất khẩu thủy sản vào thị trường Hàn Quốc.

- Cập nhật các quy định của Hàn Quốc nêu trên để phục vụ cho hoạt động kiểm tra, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Hàn Quốc.

Yêu cầu các đơn vị lưu ý thực hiện.

  

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- PCT Phụ trách (để báo cáo);
- Cơ quan Chất lượng Trung bộ, Nam bộ;
- VASEP;
- Phòng QLKN;
-  Lưu: VT, CL1.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bích Nga

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC BỔ SUNG CHỈ TIÊU VÀ MỨC GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP TRONG SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU VÀO HÀN QUỐC
(Kèm theo công văn số 801/QLCL-CL1 ngày 17/5/2010)

STT

Chỉ tiêu

Giới hạn cho phép

Đối tượng

Ngày có hiệu lực áp dụng

1

Nalidixic acid

< 0,03 mg/kg (ppm)

01/6/2010

2

Difloxacin

< 0,3 mg/kg (ppm)

Cá và giáp xác

3

Cefalexin

< 0,2 mg/kg (ppm)

4

Josamycin

< 0,05 mg/kg (ppm)

5

Kitasamycin

< 0,2 mg/kg (ppm)

6

Florfenicol

< 0,2 mg/kg (ppm)

< 0,1 mg/kg (ppm)

Giáp xác

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 801/QLCL-CL1

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 801/QLCL-CL1
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/05/2010
Ngày hiệu lực 17/05/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 801/QLCL-CL1

Lược đồ Công văn 801/QLCL-CL1 Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 801/QLCL-CL1 Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 801/QLCL-CL1
Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Người ký Trần Bích Nga
Ngày ban hành 17/05/2010
Ngày hiệu lực 17/05/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 15 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 801/QLCL-CL1 Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

Lịch sử hiệu lực Công văn 801/QLCL-CL1 Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

  • 17/05/2010

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 17/05/2010

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực