Công văn 81005/CT-TTHT

Công văn 81005/CT-TTHT năm 2020 về thuế nhà thầu nước ngoài đối với phí môi giới dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 81005/CT-TTHT 2020 thuế đối với phí môi giới dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 81005/CT-TTHT
V/v thuế nhà thầu nước ngoài đối với phí môi giới dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài.

Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2020

 

Kính gửi: Ngân hàng KEB Hana - Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 14, Trung tâm thương mại Daeha, 360 Kim Mã, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình, TP.Hà Nội; MST: 0100917664

Trả lời công văn số 01/2020/CV ngày 17/8/2020 của Ngân hàng KEB Hana - Chi nhánh Hà Nội (sau đây gọi tắt là Ngân hàng KEB Hana) vướng mắc về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:

“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):

“Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết gửi Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

+ Tại khoản 3, khoản 4 Điều 2 quy định đối tượng không áp dụng:

“3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

Ví dụ 5:

Tổ chức nước ngoài cung cấp các dịch vụ chuyên môn, quản lý và phát hành trái phiếu, tư vấn pháp lý, đại lý lưu ký, tổ chức roadshow (một hoạt động thuộc mảng kích hoạt thương hiệu) cho Công ty A ở Việt Nam tại các nước mà Công ty A phát hành chứng chỉ GDR (Global Depositary Receipt - chứng chỉ lưu ký toàn cầu) và trái phiếu quốc tế thì các dịch vụ này do tổ chức nước ngoài thực hiện không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

Ví dụ 7:

Doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng thuê doanh nghiệp ở Thái Lan thực hiện dịch vụ môi giới để bán sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường Thái Lan hoặc thị trường thế giới thì dịch vụ môi giới này của doanh nghiệp Thái Lan không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư; trường hợp doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng thuê doanh nghiệp ở Thái Lan thực hiện dịch vụ môi giới để chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp Việt Nam tại Việt Nam thì dịch vụ môi giới này thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ngân hàng KED Hana ký hợp đồng thuê đối tác tại Hàn Quốc (nhà thầu nước ngoài) thực hiện dịch vụ môi giới để bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ của Ngân hàng KEB Hana tại thị trường nước ngoài thì dịch vụ môi giới này của nhà thầu nước ngoài không thuộc đối tượng chịu thuế tại Việt Nam theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn, hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân hàng KED Hana được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT1;
- Phòng DTPC;

- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến
Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 81005/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu81005/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/09/2020
Ngày hiệu lực04/09/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 81005/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 81005/CT-TTHT 2020 thuế đối với phí môi giới dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 81005/CT-TTHT 2020 thuế đối với phí môi giới dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng Cục Thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu81005/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành04/09/2020
                Ngày hiệu lực04/09/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTiền tệ - Ngân hàng, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 81005/CT-TTHT 2020 thuế đối với phí môi giới dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng Cục Thuế Hà Nội

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 81005/CT-TTHT 2020 thuế đối với phí môi giới dịch vụ tiền gửi tại ngân hàng Cục Thuế Hà Nội

                            • 04/09/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 04/09/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực