Công văn 81365/CT-TTHT

Công văn 81365/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu đối với phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 81365/CT-TTHT 2019 chính sách thuế nhà thầu đối với phần mềm Cục Thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81365/CT-TTHT
V/v chính sách thuế nhà thầu đối với phn mềm

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Motrex Việt Nam
(Đ/c: tầng 10 tòa nhà CMC, số 11 Phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội - MST: 0108046320)

Trả lời công văn số 002-MTX ngày 11/10/2019 của Công ty TNHH Motrex Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“21. Chuyn giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyn nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp hợp đng chuyn giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyn sở hữu trí tuệ chuyn giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị.

Phn mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:

+ Tại khoản 1 Điều 6 mục 1 Chương II quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:

1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đi tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), bao gồm:

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đi tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;...”

+ Tại khoản 3 Điều 7 mục 1 Chương II quy định về đối tượng chịu thuế TNDN:

“3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ th như sau:

…- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được tr cho quyn sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyn phn mềm).

Quyn tác giả, quyn chủ sở hữu tác phẩm, “Quyn sở hữu công nghiệp”,Chuyn giao công nghệ quy định tại Bộ Luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hưng dn thi hành.”

+ Tại Điều 8 mục 2 chương II quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế.

+ Tại Điều 11 mục 3 chương II quy định về đối tượng và điều kiện nộp thuế GTGT, thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu:

“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hưng dẫn tại Điu 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”

+ Tại khoản 2 Điều 13 quy định về tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:

“2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tnh trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:

...8. Thu nhập bản quyền: 10%”

Căn cứ các quy định trên, trường hp Công ty Motrex (Hàn Quốc) phát sinh thu nhập từ bản quyền phần mềm tại Việt Nam khi cung cấp phần mềm cho Công ty TNHH Motrex Việt Nam qua hình thức tải xuống qua mạng internet và nhận thanh toán hàng tháng dựa trên đơn giá mỗi bản tải và số lượng bản tải của phần mềm thì Công ty Motrex Hàn Quốc là đối tượng chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam:

- Về thuế GTGT: thu nhập từ bản quyền phần mềm là đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 6 mục 1 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC .

- Về thuế TNDN: thu nhập từ bản quyền chịu thuế TNDN nhà thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 mục 1 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC. Trường hp Công ty Motrex Hàn Quốc không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Công ty TNHH Motrex Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Điều 11 Mục 3 Chương II Thông tư số 103/2014/TT-BTC. S thuế TNDN phải nộp bằng doanh thu tính thuế TNDN nhân với t lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế; tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế cho thu nhập từ bản quyền là 10% theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên.

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty TNHH Motrex Việt Nam cung cấp hồ sơ cụ thể và liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Motrex Việt Nam được biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P. TKT1;
- P. DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 81365/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu81365/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/10/2019
Ngày hiệu lực29/10/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 81365/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 81365/CT-TTHT 2019 chính sách thuế nhà thầu đối với phần mềm Cục Thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 81365/CT-TTHT 2019 chính sách thuế nhà thầu đối với phần mềm Cục Thuế Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu81365/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýNguyễn Tiến Trường
                Ngày ban hành29/10/2019
                Ngày hiệu lực29/10/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 81365/CT-TTHT 2019 chính sách thuế nhà thầu đối với phần mềm Cục Thuế Hà Nội

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 81365/CT-TTHT 2019 chính sách thuế nhà thầu đối với phần mềm Cục Thuế Hà Nội

                      • 29/10/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/10/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực