Công văn 81802/CT-TTHT

Công văn 81802/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 81802/CT-TTHT 2017 hoàn thuế giá trị gia tăng Hà Nội


TNG CỤC THUẾ
CỤC THU TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81802/CT-TTHT
V/v hoàn thuế GTGT

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2017

 

Kính gửi: Công ty TNHH OB Kogyo (VN)
(Địa chỉ: Nhà xưởng tiêu chuẩn 25, Lô P-6B, Khu Công nghiệp Thăng Long, xã Võng La, Huyện Đông Anh, Hà Nội. MST: 0107601652)

Trả lời công văn số 34/2017/CV/OBVN đề ngày 07/12/2017 của Công ty TNHH OB Kogyo (VN) (sau đây gọi tắt là "Công ty") hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:

+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT:

...Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. ...

+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về thuế suất 0%:

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế. GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; ...

- Căn cứ Điểm 4 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính quy định:

"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định s 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính) như sau:

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu

b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyn trái phép hàng hóa qua biên giới và các văn bản hướng dẫn. …"

Căn cứ quy định trên:

- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.

- Trường hợp đơn vị nhập khẩu hàng hóa để xuất khẩu thì thuộc đối tượng không được hoàn thuế GTGT.

Tuy nhiên, về vấn đề hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khu, hiện nay Bộ Tài chính đã có công văn số 9648/BTC-CST ngày 20/7/2017 lấy ý kiến các Bộ, UBND tỉnh để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 100/2016/NĐ-CP.

Do đó, thời gian tới khi có văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vấn đề nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ đăng tải trên địa chỉ website: http://hanoi.gdt.gov.vn để người nộp thuế được biết, cập nhật và thực hiện.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH OB Kogyo (VN) biết để thực hiện.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng: KT1, Pháp chế;

- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Mai Sơn

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 81802/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu81802/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/12/2017
Ngày hiệu lực21/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 81802/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 81802/CT-TTHT 2017 hoàn thuế giá trị gia tăng Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 81802/CT-TTHT 2017 hoàn thuế giá trị gia tăng Hà Nội
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu81802/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hà Nội
                Người kýMai Sơn
                Ngày ban hành21/12/2017
                Ngày hiệu lực21/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Công văn 81802/CT-TTHT 2017 hoàn thuế giá trị gia tăng Hà Nội

                  Lịch sử hiệu lực Công văn 81802/CT-TTHT 2017 hoàn thuế giá trị gia tăng Hà Nội

                  • 21/12/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 21/12/2017

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực