Công văn 81990/CT-TTHT

Công văn 81990/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 81990/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục thuế Hà Nội


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 81990/CT-TTHT
V/v hóa đơn điện tử

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019

 

Kính gửi: Cng thông tin điện tử - Bộ Tài chính

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 814/PC-TCT ngày 09/10/2019 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Đỗ Ngọc Anh ở Hà Ni do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

+ Tại Khoản 1, Khoản 4 Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. ...

4. Hóa đơn hợp pháp là hóa đơn đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định này.".

- Căn cứ Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

+ Tại Khoản 1 Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử

“1. Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:

a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu s hóa đơn, số hóa đơn;

b) Tên, địa chỉ, mã s thuế của người bán;

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);

d) Tên, đơn vị tính, s lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng s tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế sut, tng cộng tin thuế giá trị gia tăng, tng tin thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;

đ) Tổng s tiền thanh toán;

e) Chữ ký s, chữ ký điện tử của người bán;

g) Chữ ký s, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);

h) Thời điểm lập hóa đơn điện tử;

i) Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

k) Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).

2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn điện tử và các trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đủ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn như sau:

+ Tại Điều 6 quy định về nội dung của hóa đơn điện tử:

1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:

a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mu, s thứ tự hóa đơn;

Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.

b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

c) Tên, địa chỉ, mã s thuế của người mua;

d) Tên hàng hóa, dch v; đơn v tính, sng, đơn giá hàng hóa, dch v; thành tin ghi bằng s và bng chữ.

2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc được thực hiện theo hưng dẫn riêng của Bộ Tài chính”.

- Căn cứ Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 51/2010/NĐ-CP 04/2014/NĐ-CP hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ">39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 51/2010/NĐ-CP 04/2014/NĐ-CP hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ">39/2014/TT-BTC như sau:

b) Sửa đổi điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 51/2010/NĐ-CP 04/2014/NĐ-CP hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ">39/2014/TT-BTC như sau:

“…

Trường hợp kinh doanh dịch vụ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tiêu thức “đơn vị tính.

Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty của độc giả phát hành và sử dụng hóa đơn điện t khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì trên hóa đơn điện tử phải thể hiện đầy đủ các nội dung bắt buộc theo quy đnh tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC và khoản 1 Điều 6 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ nêu trên.

Trong quá trình thực hiện còn vướng mắc, đề nghị Công ty của Độc giả liên hệ với cơ quan quản lý thuế trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Phòng DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 81990/CT-TTHT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 81990/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/10/2019
Ngày hiệu lực 30/10/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 81990/CT-TTHT

Lược đồ Công văn 81990/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục thuế Hà Nội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 81990/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục thuế Hà Nội
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 81990/CT-TTHT
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Ngày ban hành 30/10/2019
Ngày hiệu lực 30/10/2019
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 4 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 81990/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục thuế Hà Nội

Lịch sử hiệu lực Công văn 81990/CT-TTHT 2019 hóa đơn điện tử Cục thuế Hà Nội

  • 30/10/2019

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 30/10/2019

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực