Công văn 856/BCT-TTTN

Công văn 856/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 856/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 856/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2021

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 nám 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình n giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 288/BTC-QLG ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính về chi phí về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính s 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 2788/BTC-QLG ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc mức chi phí tối đa đưa dầu FO 180CST 3,5S từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng du;

Căn cứ Công văn số 141/BTC-QLG ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 09 tháng 02 năm 2021 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch s83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 26/01/2021 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công b với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít.kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

17.659

18.038

+379

+2,15

2. Xăng RON95-III

17.670

18.117

+447

+2,53

3. Dầu điêzen 0.05S

13.342

13.685

+343

+2,57

4. Dầu hỏa

12.308

12.543

+235

+1,91

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

12.872

13.225

+353

+2,74

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 1.729 đồng/lít;

- Xăng RON95: 847 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 643 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 635 đồng/lít;

- Dầu madút: 603 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 16.309 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 17.270 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.042 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 11.908 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hom 12.622 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 10 tháng 02 năm 2021.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 10 tháng 02 năm 2021 đối với các mặt hàng xăng dầu.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 10 tháng 02 năm 2021, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bgiá cơ sở kỳ công btại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC , Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT .

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng d
u (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế gii 15 ngày*
(26/01/2021 - 09/02/2021)

TT

Ngày

X92**

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

26/1/21

59.560

60.760

57.850

59.140

329.410

22,985

23,160

2

27/1/21

60.500

61.540

58.360

59.780

334.100

22,985

23,160

3

28/1/21

59.650

60.840

58.010

59.370

328.620

22,985

23,150

4

29/1/21

59.590

60.780

57.900

59.200

326.200

22,985

23,140

5

30/1/21

 

 

 

 

 

 

 

6

31/1/21

 

 

 

 

 

 

 

7

1/2/21

59.540

60.710

58.600

59.880

332.110

22,970

23,130

8

2/2/21

61.020

62.440

60.080

61.470

342.430

22,970

23,110

9

3/2/21

62.710

64.130

61.050

62.720

349.960

22,970

23,120

10

4/2/21

63.710

64.930

62.000

63.230

354.400

22,970

23,110

11

5/2/21

64.270

65.680

62.770

64.120

356.670

22,970

23,090

12

6/2/21

 

 

 

 

 

 

 

13

7/2/21

 

 

 

 

 

 

 

14

8/2/21

64.850

66.260

63.350

65.040

360.940

22,930

23,060

15

9/2/21

64.950

66.360

64.550

66.250

363.390

22,930

23,090

 

Bquân

61.850

63.130

60.411

61.836

343.475

22,968

23,120

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.

 



1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 0 đồng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 0 đồng/kg dầu madút.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 856/BCT-TTTN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 856/BCT-TTTN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 10/02/2021
Ngày hiệu lực 10/02/2021
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 856/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 856/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 856/BCT-TTTN
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành 10/02/2021
Ngày hiệu lực 10/02/2021
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 3 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 856/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu

Lịch sử hiệu lực Công văn 856/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu

  • 10/02/2021

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 10/02/2021

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực