Công văn 859-TC/TCT

Công văn hướng dẫn bổ sung thông tư số 07-TC/TCT

Nội dung toàn văn Công văn 859-TC/TCT hướng dẫn bổ sung TT 07-TC/TCT


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 859-TC/TCT

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 1992

 

CÔNG VĂN

SỐ 895-TC/TCT NGÀY 9-12-1992 CỦA TỔNG CỤC THUẾ, BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 07-TC/TCT

Kính gửi:
Đồng kính gửi:

- Cục thuế các tỉnh, thành phố
- Tổng công ty dầu mỏ và khí đốt Việt Nam

 

Đề thực hiện tốt Thông tư số 07-TC/TCT ngày 30-3-1992 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà thầu phụ nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh trong các hợp đồng chia sản phẩm dầu khí tại Việt Nam, tiếp theo Công văn số 1326-TC/TCT ngày 21-7-1992 của Tổng cục thuế, nay Tổng cục thuế hướng dẫn tiếp về phạm vi áp dụng, mẫu tờ khai và thời điểm thu nộp thuế của các Nhà thầu phụ nước ngoài như sau:

1. Phạm vi áp dụng.

Việc xử lý tài liệu tại nước ngoài và các công việc Nhà thầu phụ làm tại nước ngoài sẽ không phải nộp thuế doanh thu và thuế lợi tức như hướng dẫn tại Thông tư số 07 - TC/TCT.

Các khoản phụ cấp xa tổ quốc, phụ cấp chuyển vùng không phải tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế thu nhập.

2. Mẫu tờ khai đăng ký nộp thuế

Ban hành kèm theo Công văn này mẫu tờ khai thuế Nhà thầu phụ. Nhà thầu kê khai 2 bản để:

- Cục thuế địa phương giữ: 1 bản

- Nhà thầu giữ: 1 bản

Cục thuế địa phương có trách nhiệm căn cứ vào thông báo thuế, chứng từ nộp thuế tại kho bạc để kiểm tra, quyết toán số thuế phải nộp, số thuế thực nộp của Petro Việt Nam, xác nhận số thuế đã nộp cho Nhà thầu.

3. Thời điểm nộp thuế

Việc nộp thuế phải được thực hiện theo từng lần thanh toán cho Nhà thầu phụ. Trường hợp khi quyết toán, thanh lý hợp đồng.

- Nếu số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã nộp thì Nhà thầu có trách nhiệm nộp khoản chênh lệch thiếu cho Petro Việt Nam trong vòng 5 ngày.

- Nếu số thuế phải nộp ít hơn số thuế đã nộp thì Bộ Tài chính sẽ hoàn lại số nộp thừa của Nhà thầu thông qua Petro Việt Nam. Petro Việt Nam phải gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính gồm:

1. Biên bản quyết toán thanh lý hợp đồng;

2. Xác nhận của Cục thuế địa phương số thuế phải nộp và đã nộp của toàn bộ hợp đồng;

3. Đơn xin hoàn thuế.

Petro Việt Nam có trách nhiệm:

- Xác nhận vào tờ khai tính thuế Nhà thầu phụ thuộc vào nội dung kê khai của nhà thầu;

- Nộp tờ khai tính thuế cho Cục thuế địa phương để Cục thuế tính thuế và ra thông báo nộp thuế;

- Chuyển cho Nhà thầu thông báo nộp thuế của Cục thuế địa phương;

- Cùng với Cục thuế địa phương kiểm tra, quyết toán số thuế của Nhà thầu phụ phải nộp, số thuế đã nộp vào các kỳ kiểm toán giữa Petro Việt Nam và Nhà thầu hàng năm;

- Trường hợp hợp đồng giữa Nhà thầu phụ với nhiều Nhà thầu (gồm Nhà thầu của các hợp đồng chia sản phẩm ký trước ngày 1-7-1991 và của cả các hợp đồng ký sau ngày 1-7-1991) thì Petro Việt Nam có trách nhiệm xác nhận giá trị hợp đồng phải nộp thuế trong tổng số giá trị hợp đồng cuả Nhà thầu phụ vào tờ khai tính thuế Nhà thầu phụ.

Đề nghị Cục thuế các địa phương, PetroViệt Nam căn cứ vào hướng dẫn tại Công văn này, Công văn số 1326-TC/TCT để triển khai thu và nộp các loại thuế của Nhà thầu phụ như hướng dẫn tại Thông tư 07-TC/TCT vào Ngân sách Nhà nước.

 

Nguyễn Đức Huy

(Đã ký)

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI

TÍNH THUẾ NHÀ THẦU PHỤ

Kỳ của hợp đồng số ký ngày

- Tên Nhà thầu:

- Địa chỉ Nhà thầu:

- Hợp đồng chia sản phẩm (PSC) ký ngày:

- Tên Nhà thầu phụ:

- Quốc tịch Nhà thầu phụ:

- Địa chỉ Nhà thầu phụ :

Số

Phần kê khai của Nhà thầu

Phần xác nhận

 

TT

Nội dung hợp đồng

Giá trị hợp đồng

Thuế suất

Số thuế phải nộp

của Petro
Việt Nam

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số thuế phải nộp (bằng chữ)

- Xin cam đoan số liệu trên đây là đúng thực tế. Nếu sai Nhà thầu xin chịu xử lý theo các qui định xử phạt hiện hành.

TỔNG GIÁM ĐỐC
PETRO VIỆT NAM

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 859-TC/TCT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu859-TC/TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/12/1992
Ngày hiệu lực09/12/1992
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcKế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 859-TC/TCT

Lược đồ Công văn 859-TC/TCT hướng dẫn bổ sung TT 07-TC/TCT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Công văn 859-TC/TCT hướng dẫn bổ sung TT 07-TC/TCT
          Loại văn bảnCông văn
          Số hiệu859-TC/TCT
          Cơ quan ban hànhBộ Tài chính
          Người kýNguyễn Đức Huy
          Ngày ban hành09/12/1992
          Ngày hiệu lực09/12/1992
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcKế toán - Kiểm toán
          Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
          Cập nhật17 năm trước

          Văn bản thay thế

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 859-TC/TCT hướng dẫn bổ sung TT 07-TC/TCT

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 859-TC/TCT hướng dẫn bổ sung TT 07-TC/TCT

                      • 09/12/1992

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 09/12/1992

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực