Nội dung toàn văn Công văn 861/CV-NN-TĂCN chất lượng nguyên liệu TĂCN nhập khẩu
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 861/CV-NN-T¡CNV/v | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2004 |
Kính gửi: Công ty TNHH Tân Việt Á
Cục Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã nhận được văn bản số 26404 ngày 28 tháng 6 năm 2004 của Công ty về việc xin đăng ký khảo nghiệm phân tích chất lượng hàng nhập khẩu là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Sau khi xem xét văn bản, hồ sơ kỹ thuật, phân tích kiểm tra mẫu, Cục Nông nghiệp co ý kiến như sau:
1. Các mặt hàng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nêu dưới đây:
TT | Tên nguyên liệu TĂCN | Số đăng ký nhập khẩu | Dạng và quy cách bao gói | Công dụng | Hãng, nước sản xuất |
1 | Manganese Sulphate MnSO4H2O | 003-7/04-NN | - Dạng bột kết tinh hồng nhạt. - Bao: 25kg, 30 kg và 50 kg. | Bổ sung Mangan (Mn) trong thức ăn chăn nuôi. | China National Pharmaceutical Foreign Trade Co., China (Trung Quốc) |
2 | Zinc Oxide ZnO | 004-7/04-NN | - Dạng bột màu xám. - Bao: 25 kg, 30 kg và 50 kg. | Bổ sung Kẽm (Zn) trong thức ăn chăn nuôi. | |
3 | Manganous Oxide MnO | 005-7/04-NN | - Dạng bột kết tinh có màu xanh xám. - Bao: 25kg, 30 kg và 50 kg | Bổ sung Mangan (Mn) trong thức ăn chăn nuôi |
Có chất lượng phù hợp với các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thức ăn cho gia súc, gia cầm và được đưa vào “Danh mục thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu dùng chế biến thức ăn chăn nuôi được phép nhập khẩu vào Việt Nam”.
2. Hàng nhập khẩu về phải đảm bảo đúng chất lượng như hồ sơ đã đăng ký.
3. Hàng bán ra thị trường phải có nhãn bằng tiếng Việt Nam đính kèm.
4. Công ty phải thực hiện đúng những quy định trong Nghị định 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ; Thông tư 08/NN-KNKL/TT ngày 17 tháng 9 năm 1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quản lý thức ăn chăn nuôi cũng như những quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
| KT. CỤC TRƯỞNG CỤC NÔNG NGHIỆP |