Công văn 863/SXD-QLN

Công văn 863/SXD-QLN năm 2012 hướng dẫn thẩm định, đánh giá hoàn thành tiêu chí Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9) Chương trình nông thôn mới tỉnh Lào Cai

Nội dung toàn văn Công văn 863/SXD-QLN 2012 thẩm định đánh giá tiêu chí Nhà ở dân cư Chương trình nông thôn mới Lào Cai


UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 863/SXD – QLN
V/v hướng dẫn thẩm định, đánh giá hoàn thành tiêu chí Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9) Chương trình nông thôn mới tỉnh Lào Cai

Lào Cai, ngày 28 tháng 9 năm 2012

 

Kính gửi: Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào cai

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào cai tại văn bản số 1385/BCĐ ngày 19/9/2012, Sở Xây dựng soạn thảo nội dung hướng dẫn đánh giá, thẩm định Tiêu chí: Nhà ở dân cư (tiêu chí số 9) theo Quyết định số 491/QĐ-TTG ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới như sau:

I. Giải thích từ ngữ:

1. Nhà tạm: là nhà có kết cấu chịu lực (cột, kèo, xà gồ, đòn tay…) bằng gỗ nhóm 5, nhóm 6 hoặc bằng tre, mai, vầu…, mái lợp bằng vật liệu lá các loại, vách ngăn bằng đất, tre, vầu, nứa, lá và không đảm bảo mức độ tiện nghi tối thiểu, thiếu các diện tích đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu: Bếp, nhà vệ sinh xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, rễ cháy, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo yêu cầu “3 cứng” (nền cứng, khung cứng, mái cứng) và không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

2. Nhà dột nát: Nhà dột nát là nhà có kết cấu chịu lực bị mối, mục, phần mái lợp đã cũ không có đủ khả năng che mưa, che nắng.

3. Nhà ở nông thôn đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng là nhà đạt các tiêu chí sau:

- Diện tích nhà ở (bao gồm cả bếp) đạt từ 14 m2 xây dựng/người trở lên hoặc đạt từ 10m2 sử dụng/người trở lên;

- Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên (nhà có kết cấu: Cột bằng bê tông, gỗ; mái lợp tôn, ngói; nền lát gạch, đá hoặc láng vữa xi măng; vách xây dựng tường hoặc vật liệu bền như: Tôn hoặc ván (gỗ), toóc xi.

- Đảm bảo quy hoạch, bố trí không gian cho các công trình trong khuôn viên (gồm nhà ở và các công trình đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu như bếp, nhà vệ sinh...) phải đảm bảo phù hợp, thuận tiện cho sinh hoạt đối với mọi thành viên trong gia đình; đồng thời các công trình đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích sử dụng.

- Có đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt như điện, nước sạch, vệ sinh môi trường... giao thông đi lại từ chỗ ở phải kết nối với hệ thống giao thông chung của thôn, bản, xóm, đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại cho người cũng như các phương tiện khác như xe thô sơ, xe máy...

- Kiến trúc, mẫu nhà ở phải phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng.

* Ngoài các nhà đạt các tiêu chí trên, nhà được xem là đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng là nhà tình nghĩa hoặc nhà đạt các tiêu chí theo hướng dẫn Tiêu chí nhà ở dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại văn bản số 02/SXD – QLN&TTBĐS ngày 8/4/2010 của Sở Xây dựng.

II. Quy trình và trình tự thực hiện thẩm định, đánh giá tiêu chí:

Ban chỉ đạo Chương trình nông thôn mới các cấp xã, huyện, tỉnh đề nghị UBND cùng cấp thành lập Hội đồng thẩm định hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trong đó có tiêu chí nhà ở dân cư.

Việc đánh giá tiêu chí nhà ở dân cư nông thôn mới của xã phải dựa trên kết quả đánh giá của từng nhà trong thôn, bản trong xã. Kết quả đánh giá tiêu chí của mỗi nhà phải dựa theo kết quả đạt được theo từng nội dung chi tiết của tiêu chí.

Quy trình và trình tự thực hiện thẩm định, đánh giá tiêu chí như sau:

1. Hội đồng thẩm định tiêu chí nông thôn mới của xã lập kế hoạch kiểm tra, xác minh thực tế từng nhà dân của từng thôn trong xã. Kế hoạch kiểm tra, xác minh phải được Chủ tịch UBND xã phê duyệt và thông báo tới tận thôn, bản và người dân.

2. Tiến hành kiểm tra, xác minh các nội dung của tiêu chí đối với từng nhà dân và lập biên bản (theo mẫu 01). Việc kiểm tra, xác minh được thực hiện sau khi thông báo kế hoạch ít nhất 7 ngày đẻ người dân chủ động sắp xếp thời gian làm việc.

3. Hội đồng thẩm định tiêu chí nông thôn mới của xã tổng hợp số liệu kiểm tra của từng thôn và của toàn xã sau đó họp để thẩm định, đánh giá sơ bộ kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở của từng hộ (theo mẫu số 02), kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở của từng thôn, bản và kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của xã.

4. UBND xã lập Tờ trình, trình UBND huyện thẩm định kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của xã (theo mẫu số 01 – Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào cai giai đoạn 2011 – 2015).

5. Hội đồng thẩm định tiêu chí nông thôn mới cấp huyện tiến hành thẩm định đánh giá sơ quả hoàn thành tiêu chí nhà ở của từng hộ (theo mẫu số 02), kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở của từng thôn, bản và kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của xã.

6. UBND huyện trình Ban chỉ đạo Chương trình nông thôn mới tỉnh thẩm định kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của xã (theo mẫu số 03 – Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào cai giai đoạn 2011 – 2015).

7. Ban chỉ đạo Chương trình nông thôn mới tổ chức thẩm định kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của xã và trình UBND tỉnh phê duyệt.

III. Thẩm định và đánh giá tiêu chí hoàn thành:

1. Thẩm định hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư:

a) Hội đồng thẩm định hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới cấp xã và cấp huyện thực hiện thẩm định việc hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của từng hộ gia đình trên cơ sở Biên bản kiểm tra, xác minh thực tế hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của hộ gia đình do Hội đồng thẩm định hoàn thành tiêu chí nông thôn mới của xã và chủ hộ lập (theo mẫu 01). Đối với việc thẩm định của cấp huyện thì tham khảo thêm kết quả thẩm định tiêu chí nông thôn mới của Hội đồng thẩm định cấp xã.

b) Hội đồng thẩm định hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh thực hiện thẩm định trên cơ sở kết quả đạt được so với quy định thông qua kiểm tra thực tế và căn cứ Tờ trình của UBND huyện kèm theo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới cấp huyện.

c) Nội dung thẩm định hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư (theo mẫu 02)

2. Đánh giá hoàn thành tiêu chí:

a) Tiêu chí nhà ở dân cư được đánh giá theo 2 chỉ tiêu: Chỉ tiêu về nhà tạm, nhà dột nát và chỉ tiêu về tỷ lệ nhà đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng.

- Chỉ tiêu về nhà tạm, nhà dột nát: Xác định số lượng nhà tạm, số lượng nhà dột nát.

- Chỉ tiêu về nhà đạt chuẩn Bộ Xây dựng: Xác định số lượng nhà đạt chuẩn/tổng số nhà của xã và tính ra tỷ lệ nhà đạt chuẩn.

b) Xã được đánh giá là hoàn thành tiêu chí về nhà ở là xã không có nhà tạm, nhà dột nát và có tỷ lệ nhà đạt chuẩn của Bộ Xây dựng đạt tối thiểu 75% so với tổng số lượng nhà ở dân cư của xã. Việc đánh giá hai tiêu chí dựa theo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định hoàn thành tiêu chí nông thôn mới của xã và của huyện.

Trên đây là nội dung hướng dẫn thẩm định, đánh giá hoàn thành tiêu chí Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9) - Chương trình nông thôn mới tỉnh Lào Cai. Đề nghị Ban chỉ đạo Chương trình nông thôn mới xem xét, tổng hợp và hướng dẫn thực hiện.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo sở;
- Lưu VT, QLN.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Hà Hải Thanh

 

Mẫu số 01

(kèm theo văn bản số 863/SXD-QLN ngày 28/9/2012 của Sở Xây dựng)

UBND xã....
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TCNTM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA, XÁC MINH THỰC TẾ
VIỆC HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ NHÀ Ở DÂN CƯ

Chủ hộ: ...................

Các căn cứ thực hiện:............

.....................................................................................................................................

Hôm nay ngày tháng năm ....tại nhà ông (bà).................gồm có:

I. Hội đồng thẩm định tiêu chí nông thôn mới xã.......:

1. Ông (bà).............................................

2. Ông (bà).............................................

3. Ông (bà).............................................

......................................................................

II. Chủ hộ: Ông (bà): ......................................................................

Đại chỉ: Tổ..............................thôn................................... xã.................................

Đã cùng nhau kiểm tra thực tế nhà ở ông (bà).....................theo các nội dung của tiêu chí nhà ở dân cư. Kết quả kiểm tra thực tế như sau:

1. Tổng số nhân khẩu của hộ gia đình:

2. Mô tả hình dáng, kết cấu nhà, bếp (cột, kèo, vách, mái, cửa, nền, trần):..............

..................................................................................................................................

3. Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được phê duyệt;

4. Thống kê chi tiết:

- Loại nhà: (Nhà tạm, nhà dột nát, nhà kiên cố, nhà bán kiên cố);

- Diện tích sử dụng đất: ...m2;

- Diện tích nhà:

+ Diện tích xây dựng: Đo phủ bì phần nền nhà tầng 1 (kể cả diện tích bậc thềm);

+ Diện tích sử dụng: Đo thông thủy các phòng, hành lang (trừ tường, cột, vách, bậc thềm);

+ Tổng diện tích sàn (áp dụng đối với nhà từ 2 tầng trở lên): Đo tổng diện tích các tầng 1,2...

- Mật độ xây dựng trong mỗi khuôn viên ở : (Tổng diện tích xây dựng nhà, bếp, công trình phụ )/diện tích khuôn viên đất ở

- Hệ số sử dụng đất: Bằng tổng diện tích sàn/tổng diện tích khuôn viên khu đất.

- Chiều cao thông thuỷ mỗi tầng: ....m.

- Về kiến trúc:

+ Đảm bảo an toàn, bền vững: có đáp ứng hay không đáp ứng;

+ Đảm bảo mỹ quan: đạt hay không đạt yêu cầu mỹ quan;

+ Phù hợp với điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế: Nêu sự phù hợp hay không phù hợp;

- Giải pháp kỹ thuật cho nhà ở:

+ Nhận xét có đáp ứng hay không đáp ứng các yêu cầu Đảm bảo che nắng, chống mưa hắt, chống thấm, chống dột, chống nóng, chống mối mọt;

+ Kết cấu nền nhà (láng vữa xi măng, lát gạch, lát đá, nền đất....);

+ Nêu việc đảm bảo hay không đảm bảo thông gió và tận dụng chiếu sáng tự nhiên;

+ Nhận xét việc đảm bảo chống gió, bão và điều kiện địa chất, khí hậu.

- Sử dụng chiếu sáng: Dùng chiếu sáng gì (Điện, đèn dầu, nến....);

- Nước sinh hoạt: dùng loại nước gì ? (Nước giềng, nước máy, nước mưa, nước tự chảy đã qua xử lý lắng lọc);

- Thoát nước: mô tả việc thoát nước sinh hoạt và nước rửa từ các chuồng trại chăn nuôi.

- Biện pháp thu gom, xử lý nhất là phân, rác: Mô tả khái quát biện pháp xử lý;

- Nhà xí, chuồng nuôi gia súc: mô tả kết cấu, diện tích, vị trí (chú ý: nêu rõ khoảng cách so với đường đi chung của thôn xóm, có cây xanh hoặc ao làm dải cách ly hay không?)

Biên bản lập xong, các thành viên tham gia kiểm tra cùng thống nhất ký tên để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo./.

 

Chủ hộ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Các thành viên Hội đồng TĐTCNTM xã

(Ký và ghi rõ họ tên)

Đại diện UBND xã

(Ký tên và đống dấu)

 

Mẫu số 02

(kèm theo văn bản số 863/SXD-QLN ngày 28/9/2012 của Sở Xây dựng)

UBND HUYỆN (xã)....
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TCNTM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ
HOÀN THÀNH TIÊU CHÍ NHÀ Ở DÂN CƯ

Chủ hộ: ...................

Các căn cứ thực hiện:............

....................................................................................................................................

Hôm nay ngày tháng năm ....Hội đồng thẩm định Kết quả hoàn thành tiêu chí xây dựng nông thôn mới huyện (xã)......tổ chức thẩm định kết quả hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư của hộ ông (bà)...............địa chỉ.....................

I. Thành phần tham gia thẩm định gồm có:

1. Ông (bà)......................Chức vụ.......................

2. Ông (bà)........................chức vụ.....................

3. Ông (bà).........................chức vụ....................

..............................................

II. Nội dung thẩm định:

1. Tổng số nhân khẩu của hộ gia đình: ...........................người

2. Loại nhà ở : (Nhà tạm, nhà dột nát, nhà kiên cố, nhà bán kiên cố);

3. Sự phù hợp với quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được phê duyệt;

4. Chi tiết thẩm định:

TT

(1)

Chi tiết của tiêu chí

(2)

Đơn vị

(3)

Số lượng

(4)

Chỉ tiêu quy định

(5)

Mức độ

Ghi chú

(8)

Đạt

(6)

K.đạt

(7)

1

Diện tích sử dụng đất

m2

 

200 – 400 m2/hộ

 

 

 

2

Diện tích nhà:

 

 

 

 

 

 

 

+Diện tích XD

 

 

≥14m2/người

 

 

 

 

+ Diện tích sử dụng

 

 

≥10m2/người

 

 

 

 

+Tổng diện tích sàn (áp dụng đối với nhà từ 2 tầng trở lên)

 

 

≥14m2/người

 

 

 

3

Mật độ xây dựng

 

 

<60%

 

 

 

4

Hệ số sử dụng đất

 

 

<1,5

 

 

 

5

Chiều cao thông thuỷ mỗi tầng

 

 

≥3m

 

 

 

6

Kiến trúc

 

 

 

 

 

 

 

+Đảm bảo an toàn, bền vững:

 

 

Đảm bảo chống gió, bão

 

 

 

 

+Đảm bảo mỹ quan:

 

 

Rễ nhìn được mọi người chấp nhận

 

 

 

 

+Phù hợp với điều kiện tự nhiên:

 

 

 

 

 

 

7

Giải pháp kỹ thuật cho nhà ở:

 

 

 

 

 

 

 

+Đảm bảo che nắng, chống mưa hắt, chống thấm, chống dột, chống nóng:

 

 

Không bị nắng, mưa, không bị quá nóng vào mùa hạ

 

 

 

 

+Kết cấu nền nhà:

 

 

Láng XM, lát gạch, đá

 

 

 

 

+Thông gió và tận dụng chiếu sáng tự nhiên:

 

 

Thông gió tốt, đảm bảo không bị tối vào ban ngày

 

 

 

8

Đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống

 

 

Nước giềng, nước máy, nước mưa, nước tự chảy đã qua xử lý lắng lọc;

 

 

 

9

Thoát nước

 

 

Hệ thống thoát nước cần tách riêng nước nước sinh hoạt, vệ sinh và nước rửa từ các chuồng trại chăn nuôi

 

 

 

10

Biện pháp thu gom, xử lý nhất là phân, rác:

 

 

Không được xả trực tiếp các chất thải xuống ao, hồ, kênh rạch;

 

 

 

11

Nhà xí, chuồng nuôi gia súc:

 

 

Nhà xí, chuồng nuôi gia súc tách riêng khỏi khu ở, đặt cuối hướng gió, cách nhà ở và đường đi chung ≥5m và có cây xanh hoặc ao làm dải cách ly

 

 

 

12

Nhà vệ sinh

 

 

+ Dùng bể xí tự hoại hoặc bán tự hoại;

+ Hố xí hai ngăn cho khu vực khan hiếm nước.

 

 

 

5. Kết luận: Nhà ở của hộ gia đình ông (bà)......................đã hoàn thành (hay chưa hoàn thành) tiêu chí nhà ở dân cư theo quy định của quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.

* Tiêu chí nhà ở được xác định là hoàn thành khi tất cả các chi tiết của tiêu chí được đánh giá là đạt yêu cầu.

Biên bản được thông qua trước Hội đồng thẩm định và mọi người thống nhất ký tên để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo./.

Các thành viên tham gia thẩm định ký và ghi rõ họ tên

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 863/SXD-QLN

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu863/SXD-QLN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/09/2012
Ngày hiệu lực28/09/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 863/SXD-QLN

Lược đồ Công văn 863/SXD-QLN 2012 thẩm định đánh giá tiêu chí Nhà ở dân cư Chương trình nông thôn mới Lào Cai


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 863/SXD-QLN 2012 thẩm định đánh giá tiêu chí Nhà ở dân cư Chương trình nông thôn mới Lào Cai
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu863/SXD-QLN
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lào Cai
                Người kýHà Hải Thanh
                Ngày ban hành28/09/2012
                Ngày hiệu lực28/09/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Công văn 863/SXD-QLN 2012 thẩm định đánh giá tiêu chí Nhà ở dân cư Chương trình nông thôn mới Lào Cai

                          Lịch sử hiệu lực Công văn 863/SXD-QLN 2012 thẩm định đánh giá tiêu chí Nhà ở dân cư Chương trình nông thôn mới Lào Cai

                          • 28/09/2012

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 28/09/2012

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực