Nội dung toàn văn Công văn 871/UBDT-TT cấp báo,tạp chí cho đối tượng vùng dân tộc thiểu số
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 871/UBDT-TT | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2010 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh……………..
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về cấp báo, tạp chí cho các đối tượng thuộc vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (Văn bản số 6778/VPCP-KGVX ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ), ngày 12 tháng 10 năm 2010, Ủy ban Dân tộc đã có Công văn số 793/UBDT-TT hướng dẫn các tỉnh tổ chức tổng kết Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Ngày 13 tháng 10 năm 2010, Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân làm việc với Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân khẩn trương chỉ đạo thực hiện một số nội dung sau:
1. Báo cáo tổng kết, đánh giá hiệu quả từng ấn phẩm báo, tạp chí theo Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ tại địa phương theo nội dung Công văn số 793/UBDT-TT ngày 12 tháng 10 năm 2010 Ủy ban Dân tộc.
2. Căn cứ vào các loại ấn phẩm báo, tạp chí đang được cấp theo Quyết định số 975/QĐ-TTg cho địa phương, các địa phương lựa chọn, đề xuất từ 5 đến 10 ấn phẩm báo, tạp chí có tác dụng thiết thực, phù hợp với nhu cầu nguyện vọng chính đáng của đa số đối tượng được hưởng thụ thuộc xã, thôn bản, trường học vùng dân tộc thiểu số và miền núi, Đồn Biên phòng… Trong trường hợp xét thấy cần thiết, địa phương có thể đề xuất thêm ấn phẩm báo, tạp chí ngoài ấn phẩm quy định tại Quyết định số 975/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ nhưng tổng số ấn phẩm của địa phương không vượt quá 10 ấn phẩm.
3. Đối với mỗi loại ấn phẩm báo, tạp chí địa phương lựa chọn để cấp (không thu tiền) cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2011-2015 cần phải xác định số lượng, đối tượng cấp cụ thể của từng ấn phẩm.
Báo cáo tổng kết và danh sách các ấn phẩm báo, tạp chí, đối tượng thụ hưởng gửi về Ủy ban Dân tộc chậm nhất trước ngày 05 tháng 11 năm 2010 để tổng hợp xây dựng Đề án trình Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH
CÁC BÁO, TẠP CHÍ VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP BÁO, TẠP CHÍ THEO QUYẾT ĐỊNH 975/QĐ-TTG
(Kèm theo công văn số 871/UBDT-TT, ngày 26 tháng 10 năm 2010)
Để cho thuận tiện trong việc lựa chọn các ấn phẩm báo, tạp chí cấp (không thu tiền) cho đồng bào dân tộc và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2001-2015, Ủy ban Dân tộc gửi kèm theo danh sách các ấn phẩm báo, tạp chí đang thực hiện Quyết định 975/QĐ-TTg ngày 20/7/2006 để các tỉnh tham khảo. Ngoài những báo, tạp chí nếu dưới đây, các tỉnh có thể lựa chọn một số báo, tạp chí khác mà những ấn phẩm này thực sự phù hợp với đồng bào địa phương như: Báo Khuyến học, báo Giao Thông vận tải, báo Pháp luật……
1.Chuyên đề “Măng non” của báo Nhi đồng:
- Số kỳ phát hành: 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng).
- Phát hành đến các đối tượng: các lớp thuộc trường tiểu học và trường Dân tộc nội trú bậc Tiểu học các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo các tỉnh vùng dân tộc thiểu số và miền núi, mỗi lớp/cuốn/kỳ.
2. Chuyên đề “Thiếu nhi Dân tộc” của báo Thiếu niên Tiền phong:
- Số kỳ phát hành: 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng).
- Phát hành đến các đối tượng: các lớp thuộc trường Phổ thông trung học cơ sở và trường Dân tộc nội trú bậc Trung học cơ sở các xã miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo các tỉnh vùng dân tộc thiểu số và miền núi, mỗi lớp/cuốn/kỳ.
3. Bản tin ảnh dân tộc thiểu số và miền núi (Thông tấn xã Việt Nam):
- Số kỳ phát hành: 12 kỳ/năm (01 kỳ/tháng).
- Phát hành đến các đối tượng: Ban Dân tộc tỉnh; đầu mối làm công tác dân tộc huyện; UBND xã và thôn bản vùng dân tộc và miền núi; Đồn Biên phòng, mỗi loại 01 cuốn/kỳ/đối tượng.
4. Chuyên đề dân tộc thiểu số và miền núi (Thông tấn xã Việt Nam):
- Số kỳ phát hành: 12 kỳ/năm (01 kỳ/tháng).
- Phát hành đến các đối tượng: Ban Dân tộc tỉnh; đầu mối làm công tác dân tộc huyện; UBND xã vùng dân tộc và miền núi; Đồn Biên phòng, mỗi loại 01 cuốn/kỳ/đối tượng.
5. Báo Dân tộc và Phát triển:
- Số kỳ phát hành: 104 kỳ/năm (02 kỳ/tuần).
- Phát hành đến các đối tượng: Ban Dân tộc tỉnh; đầu mối làm công tác dân tộc huyện; UBND xã và thôn bản vùng dân tộc và miền núi; Đội công tác 123 của Bộ Quốc phòng; Chùa Khmer, mỗi loại 01 tờ/kỳ/đối tượng.
6. Báo Nông thôn Ngày nay:
- Số kỳ phát hành: 261 kỳ/năm (05 kỳ/tuần).
- Số lượng phát hành một kỳ: 37.895 tờ/kỳ (Cấp cho: 5.308 Hội Nông dân xã vùng dân tộc và miền núi; 32.497 Chi hội Nông dân thôn bản khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ, mỗi loại 01 tờ/kỳ/đối tượng.
7. Báo Văn hóa:
- Số kỳ phát hành: 157 kỳ/năm (03 kỳ/tuần);
- Phát hành đến các đối tượng: UBND xã vùng dân tộc và miền núi; thôn bản khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ, mỗi loại 01 tờ/kỳ/đối tượng.
8. Báo Biên phòng và An ninh biên giới:
- Số kỳ phát hành:
+ Báo Biên phòng: 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần)
+ An ninh Biên giới: 12 kỳ/năm (01 kỳ/tháng)
- Phát hành đến các đối tượng: UBND xã, phường biên giới: thôn bản các xã, phường biên giới và Đội công tác biên phòng, mỗi loại 01 tờ/kỳ/đối tượng.
9. Chuyên đề dân tộc thiểu số và miền núi của 3 báo: Khoa học và Đời sống, Sức khỏe và Đời sống, Kinh tế Nông thôn (Kinh tế VAC):
- Số kỳ phát hành: 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng);
- Phát hành đến các đối tượng: UBND các xã miền núi và dân tộc; thôn bản thuộc các tỉnh khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ, mỗi số 1 cuốn/kỳ/đối tượng.
10. Chuyên đề: Dân tộc thiểu số và miền núi của Báo Nông nghiệp Việt Nam và chuyên đề “Xóa đói giảm nghèo” của báo Lao động và Xã hội.
- Số kỳ phát hành: 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng);
- Phát hành đến các đối tượng: UBND xã và thôn bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, mỗi số 1 cuốn/kỳ/đối tượng.
11. Chuyên đề dân tộc thiểu số và miền núi của báo Đại Đoàn kết:
- Số kỳ phát hành: 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng);
- Phát hành đến các đối tượng: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã và Ban Công tác Mặt trận thôn bản thuộc các tỉnh khu vực Tây Bắc, Tây nguyên, Tây Nam Bộ, mỗi số 1 cuốn/kỳ/đối tượng.
12. Chuyên đề dân tộc thiểu số và miền núi của Tạp chí Thanh niên:
- Số kỳ phát hành: 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng);
- Phát hành đến các đối tượng: Ban Chấp hành Đoàn xã vùng dân tộc và miền núi, BCH Đoàn Trường Dân tộc nội trú, Đồn Biên phòng, mỗi đối tượng 01 cuốn/kỳ
13. Tạp chí Dân tộc (Ủy ban Dân tộc):
- Số kỳ phát hành: 12 kỳ/năm (01 kỳ/tháng);
- Phát hành đến các đối tượng: Ban Dân tộc tỉnh, đầu mối làm công tác dân tộc huyện, UBND xã vùng dân tộc và miền núi, đồn Biên phòng; Trường Dân tộc nội trú, mỗi đối tượng 01 cuốn/kỳ.
14. Tạp chí Văn hóa các dân tộc:
- Số kỳ phát hành: 12 kỳ/năm (01 kỳ/tháng);
- Phát hành đến các đối tượng: Hội Văn học nghệ thuật tỉnh, Phòng Văn hóa – Thông tin huyện, Ủy ban nhân dân các xã vùng dân tộc và miền núi, Đồn Biên phòng, Trường dân tộc Nội trú, mỗi đối tượng 01 cuốn/kỳ.
15. Chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi Báo Công thương:
- Số kỳ phát hành: 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng);
- Phát hành đến các đối tượng: UBND xã vùng dân tộc và miền núi, thôn bản thuộc các tỉnh khu vực Tây Bắc, Tây nguyên, Tây Nam Bộ, thôn bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn nằm ngoài khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam bộ, mỗi số 01 cuốn/kỳ/đối tượng.
16. Báo Nông nghiệp Việt Nam:
- Số kỳ phát hành: 261 kỳ/năm (05 kỳ/tuần).
- Phát hành đến các đối tượng: khuyến nông xã thuộc địa bàn khó khăn (Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007) mối khuyến nông xã 01 tờ/kỳ.
17. Báo Phụ nữ Việt Nam:
- Số kỳ phát hành: 157 kỳ/năm (3 kỳ/tuần)
- Phát hành đến các đối tượng: Hội phụ nữ xã đặc biệt khó khăn; chi hội phụ nữ thôn bản các xã đặc biệt khó khăn và chi hội phụ nữ thôn đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.
18. Báo Tin tức
- Số kỳ phát hành: 6 kỳ/ tuần.
- Phát hành đến các đối tượng: UBND xã đặc biệt khó khăn; thôn bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn; thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II; xã biên giới (không phải là xã ĐBKK); thôn thuộc xã biên giới (không phải là xã ĐBKK); và đồn, trạm biên phòng mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.
19. Báo Cần Thơ tiếng Khmer
- Số kỳ Phát hành: 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần)
- Phát hành đến các đối tượng thuộc vùng đồng bào dân tộc Khmer (các chùa, trường học, xã, thôn,…)
TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP (MIỄN PHÍ) BÁO, TẠP CHÍ THEO QUYẾT ĐỊNH 975/QĐ-TTG NGÀY 20/7/2006
(Kèm theo văn bản số 871/UBDT-TT ngày 26 tháng 10 năm 2010)
TT | Đối tượng
Tên ấn phẩm | Ban Dân tộc tỉnh | Phòng Dân tộc huyện | Xã | Thôn, bản | Chùa Khmer | Đội công tác Biên phòng | Đồn/ trạm Biên phòng | Đội công tác 123 | Trường, lớp | |||||||||||||||||
Vùng dân tộc và miền núi | Đặc biệt khó khăn | Khuyến nông xã thuộc vùng khó khăn | Biên giới | Hội Nông dân thuộc xã vùng | Hội Phụ nữ xã ĐBKK | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã KV3 | BCH đoàn xã | Vùng Dân tộc, miền núi | Thôn thuộc xã ĐBKK | Thôn ĐBKK thuộc xã khu vực II | Thôn thuộc xã biên giới | Chi hội phụ nữ thôn ĐBKK | Chi hội phụ nữ thôn ĐBKK xã KV | Thôn thuộc các xã 3 Tây | Chi hội Nông dân 3 Tây | Ban Công tác MT Tổ quốc 3 Tây | Lớp bậc tiểu học | Lớp bậc Trung học cơ sở | Trường phổ thông Dân tộc nội trú | ||||||||
1 | CĐ Măng non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
2 | CĐ Thiếu nhi Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
3 | Bản tin ảnh (TTXVN) | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
4 | CĐ DTMN (TTXVN) | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
5 | Báo Biên phòng |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
6 | Phụ trương An ninh biên giới |
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
7 | Báo Dân tộc và Phát triển | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
|
|
8 | Báo Văn hóa |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Báo Nông thôn Ngày nay |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Báo Phụ nữ Việt Nam |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Báo Tin tức |
|
|
| x |
| x |
|
|
|
|
| x | x | x |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
12 | Báo Nông nghiệp Việt Nam |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | CĐ DTMN báo Khoa học và ĐS |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | CĐ DTMN báo Sức khỏe và DS |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | CĐ DTMN báo Kinh tế nông thôn |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | CĐ DTMN báo Công thương |
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | CĐ DTMN báo Nông nghiệp VN |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | CĐ DTMN Báo Lao động & XH |
|
|
| x |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | CĐ DTMN Báo Đại đoàn kết |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
20 | CĐ DTMNTạp chí Thanh niên* |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
21 | Tạp chí Dân tộc | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
22 | Tạp chí Văn hóa các dân tộc ** | x | x | x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
| x |
23 | Báo Cần Thơ tiếng Khmer |
|
|
|
|
|
|
| Cấp cho các đối tượng thuộc vùng đồng bào Khmer (có danh sách riêng) |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
| …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
* Cấp cho BCH đoàn trường Phổ thông Dân tộc nội trú
** Cấp cho Hội Văn học nghệ thuật tỉnh, Phòng Văn hóa huyện (không cấp cho Ban dân tộc tỉnh và phòng dân tộc huyện)
(x): Đối tượng được nhận tương ứng
Ngoài các báo đang thực hiện Quyết định 975/QĐ-TTg nêu trên, các tỉnh, có thể lựa chọn từ một số báo khác: Báo khuyến học, Báo Giao thông vận tải, Báo Pháp luật…
BIỂU ĐĂNG KÝ BÁO, TẠP CHÍ CẤP (KHÔNG THU TIỀN) GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
TỈNH ..........
(Để tham khảo)
TT | Đối tượng
Tên ấn phẩm | Ban Dân tộc tỉnh | Phòng Dân tộc huyện | Xã | Thôn, bản | Chùa Khmer | Đội công tác Biên phòng | Đồn/ trạm Biên phòng | Đội công tác 123 | Trường, lớp | ||||||||||||||||
xã 3 khu vực (khu vực I, II, III) | Đặc biệt khó khăn | Khuyến nông xã thuộc vùng khó khăn | Biên giới | Hội Nông dân thuộc xã | Hội Phụ nữ xã đặc biệt khó khăn | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã | Ban chấp hành Đoàn xã | Thôn thuộc các xã 3 khu vực (II, II, III) | Thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn | Thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II | Thôn thuộc xã biên giới | Chi hội phụ nữ thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn | Chi hội phụ nữ thôn thuộc xã đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực | Chi hội Nông dân | Ban Công tác Mặt trận Tổ quốc | Lớp bậc tiểu học (số lớp) | Lớp bậc Trung học cơ sở (số lớp) | Trường phổ thông Dân tộc nội trú (số trường) | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|