Công văn 892/TCT-CS

Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 892/TCT-CS
V/v: chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Tháp.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1722/CT-TTHT ngày 24/12/2013 của Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

+ Tại Điều 3 Nghị định 60/2012/NĐ-CP ngày 30/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 29/2012/QH13 của Quốc hội về ban hành một số chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân quy định:

“Điều 3. Miễn thuế khoán (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2012 đối với hộ, cá nhân, tổ chức quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 29/2012/QH13 như sau:

2. Miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2012 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân (không bao gồm hoạt động cung ứng suất ăn cho doanh nghiệp vận tải, hàng không, hoạt động kinh doanh khác) của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp được miễn thuế quy định tại Khoản này phải đáp ứng quy định tại Khoản 4 Điều 2 và Khoản 3 Điều 3 Nghị định này và thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.”

+ Tại Điều 7 Thông tư 60/2012/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết">140/2012/TT-BTC ngày 21/8/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 60/2012/NĐ-CP nêu trên quy định:

“Điều 7. Miễn thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh năm 2012 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức

1. Miễn thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh năm 2012 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức (không bao gồm hoạt động cung ứng suất ăn cho doanh nghiệp vận tải, hàng không để phục vụ khách hàng, hoạt động kinh doanh khác).

2. Doanh nghiệp, tổ chức cung ứng suất ăn ca thuộc diện được miễn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải:

- Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và nộp thuế theo kê khai;

- Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ”.

+ Tại Điều 4 Nghị định số 204/2013/NĐ-CP ngày 5/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014 quy định:

“Điều 4. Miễn thuế khoán (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 và 2014 đối với hộ, cá nhân và tổ chức

2. Miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2013 và 2014 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân (không bao gồm hoạt động cung ứng suất ăn cho doanh nghiệp, vận tải, hàng không để phục vụ khách hàng, hoạt động kinh doanh khác) của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp được miễn thuế quy định tại Khoản này là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, nộp thuế theo kê khai và phải đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều này và thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.”

+ Tại Điều 5 Thông tư số 187/2013/TT-BTC ngày 5/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 204/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014:

“Điều 5. Miễn thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2013 và 2014 đối với hộ, cá nhân và tổ chức

2. Miễn thuế giá trị gia tăng phải nộp phát sinh năm 2013 và năm 2014 đối với hoạt động cung ứng suất săn ca cho công nhân của doanh nghiệp, tổ chức (không bao gồm hoạt động cung ứng suất ăn cho doanh nghiệp vận tải, hàng không để phục vụ khách hàng, hoạt động kinh doanh khác).”

Căn cứ các quy định nêu trên, cơ sở kinh doanh không phải là doanh nghiệp, tổ chức thì không thuộc đối tượng được miễn thuế giá trị gia tăng trong năm 2012, 2013 và 2014 theo các quy định nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp biết./.

                                                  


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC – BTC;
- Vụ PC – TCT;
- Lưu: VT, CS (4).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 892/TCT-CS

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 892/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 18/03/2014
Ngày hiệu lực 18/03/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 892/TCT-CS
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành 18/03/2014
Ngày hiệu lực 18/03/2014
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 11 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng

Lịch sử hiệu lực Công văn 892/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng

  • 18/03/2014

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 18/03/2014

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực