Công văn 893/BHXH-TCKT

Công văn 893/BHXH-TCKT năm 2014 về hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền đóng, hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế do cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 893/BHXH-TCKT 2014 hoàn trả ngân sách số tiền hỗ trợ do cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế


BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 893/BHXH-TCKT
V/v hoàn trả NSNN số tiền đóng, hỗ trợ đóng BHYT do cấp trùng thẻ BHYT

Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2014

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Công văn số 549/BTC-HCSN ngày 13/01/2014 của Bộ Tài chính về việc xử lý đối với số kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) hoàn trả ngân sách nhà nước (NSNN) kinh phí cấp trùng thẻ BHYT như sau:

I. Về xử lý số kinh phí cấp trùng thẻ BHYT năm 2011, 2012

1. BHXH tỉnh thực hiện xử lý số kinh phí cấp trùng thẻ BHYT năm 2011, 2012 theo hướng dẫn tại Công văn số 549/BTC-HCSN (gửi kèm theo văn bản này).

2. Nguồn kinh phí cấp trùng thẻ BHYT năm 2011, 2012 hoàn trả NSNN được trích từ quỹ dự phòng khám bệnh, chữa bệnh (KCB) BHYT.

3. Cách thức hoàn trả

a) Đối với kinh phí cấp trùng thẻ BHYT các đối tượng do ngân sách Trung ương đảm bảo của năm 2011, 2012 (chi tiết tại biểu số 03 ban hành kèm theo Công văn số 549/BTC-HCSN) BHXH Việt Nam trích từ quỹ dự phòng KCB BHYT để nộp ngân sách Trung ương.

b) Đối với kinh phí cấp trùng thẻ BHYT các đối tượng do ngân sách địa phương đảm bảo, căn cứ số liệu cấp trùng thẻ BHYT năm 2011, 2012 (chi tiết tại biểu số 03 ban hành kèm theo Công văn số 549/BTC-HCSN) BHXH Việt Nam thực hiện trích từ quỹ dự phòng KCB BHYT chuyển cho BHXH tỉnh vào tài khoản “Tiền gửi chi BHXH” để BHXH tỉnh nộp ngân sách địa phương theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương.

Đối với BHXH tỉnh đã thực hiện nộp ngân sách địa phương một phần hoặc toàn bộ số kinh phí cấp trùng thẻ BHYT theo số liệu tại biểu số 03 ban hành kèm theo Công văn số 549/BTC-HCSN BHXH Việt Nam cấp bổ sung phần còn thiếu (nếu có) để BHXH tỉnh nộp ngân sách địa phương theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương.

Trường hợp BHXH tỉnh đã nộp ngân sách địa phương cả kinh phí cấp trùng thẻ BHYT các đối tượng do ngân sách Trung ương đảm bảo, yêu cầu BHXH tỉnh làm việc với Sở Tài chính để ngân sách địa phương chuyển trả lại kinh phí BHXH tỉnh đã nộp thừa.

4. Hạch toán kế toán

4.1. Hạch toán kế toán kinh phí hoàn trả NSNN do cấp trùng thẻ BHYT năm 2011 - 2012.

- Khi BHXH tỉnh nhận được kinh phí do BHXH Việt Nam cấp, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ (3428).

- Khi BHXH tỉnh chuyển trả kinh phí cấp trùng thẻ BHYT cho ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh và ngân sách huyện), ghi:

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ (3428)

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.

4.2. Đối với BHXH tỉnh năm 2012 đã hạch toán giảm số thu BHYT: Thực hiện hạch toán tăng số thu BHYT năm 2013, số thu này không được sử dụng để xác định quỹ KCB BHYT năm 2013 của tỉnh. BHXH tỉnh hạch toán như sau:

4.2.1. Trường hợp BHXH tỉnh đã thực hiện hoàn trả NSNN và ghi giảm số thu BHYT năm 2012.

a) BHXH tỉnh đã hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số kinh phí cấp trùng thẻ BHYT các đối tượng do ngân sách địa phương đảm bảo theo số liệu tại biểu số 03 ban hành kèm theo Công văn số 549/BTC-HCSN.

- Ghi tăng số thu BHYT trong năm số kinh phí cấp trùng thẻ BHYT các đối tượng do ngân sách địa phương đảm bảo đã hoàn trả ngân sách địa phương.

Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ (3428)

Có TK 573 - Thu BHYT

- Tổng hợp số thu BHYT phải nộp cấp trên, ghi:

Nợ TK 573 - Thu BHYT

Có TK 351 - Thanh toán về thu các loại BH giữa TW với tỉnh

- Đồng thời, ghi:

Nợ TK 351 - Thanh toán về thu các loại BH giữa TW với tỉnh

Có TK 342 - Thanh toán nội bộ (3428).

b) Trường hợp BHXH tỉnh đã nộp ngân sách địa phương cả kinh phí cấp trùng thẻ BHYT đối tượng do ngân sách trung ương đảm bảo, hạch toán thêm các bút toán:

- Hạch toán phải thu số kinh phí cấp trùng thẻ BHYT các đối tượng do ngân sách Trung ương đảm bảo đã nộp thừa cho ngân sách địa phương, ghi:

Nợ 311- Các khoản phải thu (3118)

Có TK 573 - Thu BHYT

- Tổng hợp số thu BHYT phải nộp cấp trên, ghi

Nợ TK 573 - Thu BHYT

Có TK 351 - Thanh toán về thu các loại BH giữa TW với tỉnh

- Khi nhận tiền do Ngân sách địa phương chuyển trả lại số kinh phí đã nộp thừa, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc

Có TK 311 - Các khoản phải thu (3118).

- Khi chuyển khoản kinh phí Ngân sách địa phương chuyển trả lại về BHXH Việt Nam, ghi:

Nợ TK 351 - Thanh toán về thu các loại BH giữa TW với tỉnh

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc.

4.2.2. Trường hợp BHXH tỉnh năm 2012 đã hạch toán giảm số thu BHYT kinh phí cấp trùng thẻ BHYT (bao gồm cả đối tượng ngân sách trung ương và ngân sách địa phương đảm bảo) nhưng chưa chuyển trả ngân sách địa phương, hạch toán như sau:

- Tăng số thu BHYT trong năm, ghi:

Nợ TK 331 - Các khoản phải trả (3318)

Có TK 573 - Thu BHYT

- Tăng số thu BHYT phải nộp cấp trên, ghi:

Nợ TK 573 - Thu BHYT

Có TK 351 - Thanh toán về thu các loại BH giữa TW với tỉnh.

II. Về xử lý kinh phí cấp trùng thẻ BHYT năm 2013

1. BHXH tỉnh phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tiếp tục thực hiện kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng được NSNN đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT năm 2013 theo hướng dẫn tại Công văn số 17903/BTC-HCSN ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính và Công văn số 493/BHXH-CST ngày 30/01/2013 của BHXH Việt Nam về việc tổng kiểm tra, rà soát việc cấp thẻ BHYT cho các đối tượng được NSNN đóng, hỗ trợ tiền đóng BHYT.

2. Số kinh phí cấp trùng thẻ BHYT năm 2013 và số chênh lệch của năm 2011, 2012 (nếu có) được xử lý thu hồi nộp NSNN và hạch toán kế toán theo hướng dẫn tại công văn số 549/BTC-HCSN và Mục I văn bản này.

3. Hạch toán kế toán: Thực hiện như hướng dẫn tại Mục 4, Phần I Công văn này.

Yêu cầu BHXH các tỉnh khẩn trương thực hiện và báo cáo kết quả về BHXH Việt Nam trước ngày 31/3/2014. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về BHXH Việt Nam để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các Ban: BT, CSYT, CST;
- Lưu: VT, TCKT (04).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Nguyễn Đình Khương

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 893/BHXH-TCKT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu893/BHXH-TCKT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/03/2014
Ngày hiệu lực19/03/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 893/BHXH-TCKT 2014 hoàn trả ngân sách số tiền hỗ trợ do cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 893/BHXH-TCKT 2014 hoàn trả ngân sách số tiền hỗ trợ do cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu893/BHXH-TCKT
                Cơ quan ban hànhBảo hiểm xã hội Việt Nam
                Người kýNguyễn Đình Khương
                Ngày ban hành19/03/2014
                Ngày hiệu lực19/03/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Thể thao - Y tế, Bảo hiểm
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 893/BHXH-TCKT 2014 hoàn trả ngân sách số tiền hỗ trợ do cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 893/BHXH-TCKT 2014 hoàn trả ngân sách số tiền hỗ trợ do cấp trùng thẻ bảo hiểm y tế

                      • 19/03/2014

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 19/03/2014

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực