Công văn 93/CCTTHC

Công văn 93/CCTTHC về giải đáp một số câu hỏi trong quá trình triển khai công việc của các Tổ công tác bộ, ngành, địa phương do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 93/CCTTHC giải đáp câu hỏi trong quá trình triển khai công việc các Tổ công tác bộ, ngành, địa phương


TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 93/CCTTHC
V/v giải đáp một số câu hỏi trong quá trình triển khai công việc của các TCT bộ, ngành, địa phương

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2010

 

Kính gửi:

- Tổ công tác thực hiện đề án 30 các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Tổ công tác thực hiện đề án 30 các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tổ công tác thực hiện đề án 30 các cơ quan: Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội.  

 

Qua kiểm tra việc kiểm tra rà soát thủ tục hành chính tại một số địa phương và giao ban với các bộ, ngành, Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Tổ công tác chuyên trách) nhận được một số câu hỏi từ phía Tổ công tác thực hiện đề án 30 của bộ, ngành, địa phương về nhiệm vụ cụ thể của từng giai đoạn của đề án, phạm vi quyết định đơn giản hóa của bộ, ngành, địa phương, việc rà soát các văn bản ban hành sau ngày 30 tháng 9 năm 2009 và tài khoản để các bộ, ngành, địa phương nhập dữ liệu thủ tục vào cơ sở dữ liệu quốc gia.

Nhằm thống nhất cách hiểu, cách làm Tổ công tác chuyên trách có ý kiến trả lời về những vấn đề nêu trên như sau:

1. Về các công việc triển khai trong từng giai đoạn của đề án 30

a) Trong giai đoạn thống kê: Tổ công tác của các bộ, ngành, địa phương tổ chức thống kê các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các bộ, ngành, và thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, huyện, xã, trình Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan ngang bộ/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết.

b) Trong giai đoạn rà soát: Trên cơ sở kết quả rà soát thủ tục hành chính, Tổ công tác của bộ, ngành, địa phương dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, ngành, địa phương trình Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan ngang bộ/Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua.

c) Trong giai đoạn thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.

- Sau khi các bộ, ngành, địa phương ban hành quyết định thông qua phương án đơn giản hóa:

+ Tổ công tác của bộ, ngành: theo dõi, đôn đốc các vụ, cục chức năng trong việc soạn thảo các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa đối với 256 thủ tục hành chính ưu tiên thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, ngành; kiểm tra, giám sát việc sửa đổi văn bản theo đúng tiến độ và nội dung quy định trong Nghị quyết đơn giản hóa đã được Chính phủ thông qua.

+ Tổ công tác của địa phương: theo dõi, đôn đốc các sở, ngành chức năng, trong việc soạn thảo các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh không liên quan đến các văn bản của bộ, ngành trung ương ban hành; kiểm tra, giám sát việc sửa đổi văn bản theo đúng tiến độ và nội dung quy định trong quyết định đơn giản hóa đã được thông qua.

- Sau khi Quốc hội, Chính phủ ban hành văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa:

+ Tổ công tác các bộ, ngành: theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc soạn thảo các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa đối với những thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các bộ, ngành theo đúng tiến độ, nội dung quy định trong Nghị quyết đơn giản hóa của Chính phủ và trong các văn bản thực thi.

+ Tổ công tác các địa phương: theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc soạn thảo các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương trên cơ sở các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa của các bộ, ngành, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ.

- Tổ chức thống kê và cập nhật trình lãnh đạo bộ, ngành, địa phương công bố bổ sung thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, ngành, địa phương và nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia.

2. Về phạm vi điều chỉnh của quyết định thông qua phương án đơn giản hóa

- Đối với các bộ, ngành là quyết định thông qua phương án đơn giản hóa bao gồm toàn bộ những thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ, ngành;

- Đối với các địa phương là quyết định thông qua phương án đơn giản hóa bao gồm toàn bộ những thủ tục hành chính do trung ương và địa phương quy định được áp dụng tại địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền tỉnh, huyện và xã.

3. Về việc rà soát các thủ tục hành chính được quy định trong các văn bản ban hành sau ngày 30 tháng 9 năm 2009

Về nguyên tắc các bộ, ngành, địa phương chỉ rà soát các thủ tục hành chính đã được thống kê và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2009. Tuy nhiên, để bảo đảm tính hiệu quả của phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đối với những thủ tục hành chính đã được các thủ tục hành chính khác thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung trong khoảng thời gian từ 30 tháng 9 năm 2009 đến ngày 31 tháng 3 năm 2010 thì cần thiết phải có sự đối chiếu phương án đơn giản hóa của các thủ tục hành chính đã được rà soát trước khi có thủ tục mới ban hành với những thủ tục mới. Nếu đối chiếu phát hiện những điểm bất hợp lý của thủ tục hành chính mới thì phải kiến nghị sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính này ngay trong quyết định thông qua phương án đơn giản hóa của bộ, ngành, địa phương.

4. Về việc nhập cơ sở dữ liệu

Tổ công tác của các bộ, ngành, địa phương tiếp tục sử dụng các tài khoản đã được Tổ công tác chuyên trách cung cấp trước đây (trừ các tài khoản cấp cho Tổ trưởng Tổ công tác) để cập nhật hồ sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BTCN (để báo cáo);
- TCTCT: các Tổ phó;
- HĐTV: Tổ trưởng Tổ thư ký;
- Lưu VT, CCTTHC (3).

KT. TỔ TRƯỞNG
TỔ PHÓ THƯỜNG TRỰC




Ngô Hải Phan

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 93/CCTTHC

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu93/CCTTHC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/03/2010
Ngày hiệu lực12/03/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 93/CCTTHC giải đáp câu hỏi trong quá trình triển khai công việc các Tổ công tác bộ, ngành, địa phương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 93/CCTTHC giải đáp câu hỏi trong quá trình triển khai công việc các Tổ công tác bộ, ngành, địa phương
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu93/CCTTHC
                Cơ quan ban hànhTổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ
                Người kýNgô Hải Phan
                Ngày ban hành12/03/2010
                Ngày hiệu lực12/03/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn 93/CCTTHC giải đáp câu hỏi trong quá trình triển khai công việc các Tổ công tác bộ, ngành, địa phương

                            Lịch sử hiệu lực Công văn 93/CCTTHC giải đáp câu hỏi trong quá trình triển khai công việc các Tổ công tác bộ, ngành, địa phương

                            • 12/03/2010

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 12/03/2010

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực