Công văn 9343/TC/TCT

Công văn 9343/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phân loại mặt hàng giấy nền sản xuất giấy nhôm

Nội dung toàn văn Công văn 9343/TC/TCT hướng dẫn phân loại mặt hàng giấy nền sản xuất giấy nhôm


BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 9343/TC/TCT

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2001

 

CÔNG VĂN

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 9343 TC/TCT NGÀY 2 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI MẶT HÀNG GIẤY NỀN SẢN XUẤT GIẤY NHÔM

Kính gửi: - Tổng cục Hải quan

Để xác định chính xác mức thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng thực nhập khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng nộp thuế và cơ quan thu thuế trong việc phân loại hàng hoá đối với mặt hàng giấy nền để sản xuất giấy nhôm, theo đề nghị của quý Tổng cục tại Công văn số 1195/TCHQ-KTTT ngày 29/3/2001, sau tham khảo ý kiến của Tổng Công ty giấy Việt Nam tại Công văn số 774/CV-QLKT ngày 01/06/2001, Công văn số 1261/CV-QLKT ngày 11/9/2001, Bộ Tài chính hướng dẫn tiêu chuẩn kỹ thuật của mặt hàng giấy nền sản xuất giấy nhôm như sau:

1. Đặc điểm về thành phần sơ sợi: Giấy nền trắng để sản xuất giấy nhôm là loại được làm từ bột giấy hoá học đã tẩy trắng hoặc có kết hợp giữa một tỷ lệ giấy vụn trắng và một số hoá chất giúp tăng cường độ bền.

2. Đặc điểm ngoại quan: có mặt trên nhẵn và bóng hơn mặt dưới - giấy bóng 1 mặt.

3. Đặc điểm về chỉ tiêu chất lượng:

- Định lượng (g/m2): (30-50) symbol 177 \f "Symbol" \s 14± 2

- Tỷ trọng (g/cm3) không nhỏ hơn 0,75

- Độ nhám bendtsen (ml/phút) không lớn hơn 125

- Độ hút nước - Water absorptiveness Cobb60 (g/m2) không lớn hơn 25

- Độ trắng - ISO (%): không nhỏ hơn 82

- Độ đục (%): không nhỏ hơn 60

- Chỉ số độ bền xé (mN.m2/g):

+ Chiều dọc: không nhỏ hơn 5,6

+ Chiều ngang: không nhỏ hơn 5,9

- Chỉ số độ chịu bục (KPa.m2/g): không nhỏ hơn 2,3

- Chỉ số dài dứt

+ Chiều dọc: không nhỏ hơn 4000

+ Chiều ngang: không nhỏ hơn 3500

- Độ ẩm - moisture content (%) 6 symbol 177 \f "Symbol" \s 14± 1

- Độ giãn dài MD/CD (%): 2.4/2.2

Đề nghị Tổng cục Hải quan căn cứ vào các tiêu chuẩn trên đây, căn cứ vào hồ sơ của các đơn vị và Biểu thuế nhập khẩu để tính và thu thuế theo quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, xin phản ánh về Bộ Tài chính để kịp thời giải quyết.

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 9343/TC/TCT

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 9343/TC/TCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 02/10/2001
Ngày hiệu lực 02/10/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 9343/TC/TCT

Lược đồ Công văn 9343/TC/TCT hướng dẫn phân loại mặt hàng giấy nền sản xuất giấy nhôm


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 9343/TC/TCT hướng dẫn phân loại mặt hàng giấy nền sản xuất giấy nhôm
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 9343/TC/TCT
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Ngày ban hành 02/10/2001
Ngày hiệu lực 02/10/2001
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 9343/TC/TCT hướng dẫn phân loại mặt hàng giấy nền sản xuất giấy nhôm

Lịch sử hiệu lực Công văn 9343/TC/TCT hướng dẫn phân loại mặt hàng giấy nền sản xuất giấy nhôm

  • 02/10/2001

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 02/10/2001

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực