Công văn 958/CT-TTHT

Công văn 958/CT-TTHT năm 2016 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ cung cấp cho Doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 958/CT-TTHT thuế giá trị gia tăng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất Hồ Chí Minh 2016


TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 958/CT-TTHT
V/v: Thuế giá trị gia tăng

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 02 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Ito Việt Nam
Địa chỉ: 248A Nơ Trang Long, Phường 12, Quận Bình Thạnh
Mã số thuế: 0311888028

Trả lời văn bản số 20160101/CV/THUE ngày 18/01/2016 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế GTGT:

+ Tại điểm b khoản 1 Điều 9 quy định thuế suất 0%:

“Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.

Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.

…”

+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

…”

- Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài Chính về cải cách đơn giản các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:

“2. Các loại hóa đơn:

a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;

- Hoạt động vận tải quốc tế;

- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

b) Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây:

- Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

- Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

…”

Trường hợp Công ty theo trình bày, ký hợp đồng với Công ty nước ngoài để cung cấp dịch vụ và được Công ty nước ngoài chỉ định cung cấp dịch vụ cho Doanh nghiệp chế xuất thì dịch vụ này được xác định là tiêu dùng tại Việt Nam phải áp dụng thuế suất 10%. Khi dịch vụ hoàn thành Công ty lập hóa đơn GTGT tính thuế GTGT theo thuế suất 10%.

Cục Thuế TP thông báo cho Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KTT số 2;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu (TTHT, HC);
Hiền - 9740476 (131)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 958/CT-TTHT

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu958/CT-TTHT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/02/2016
Ngày hiệu lực01/02/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 958/CT-TTHT thuế giá trị gia tăng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất Hồ Chí Minh 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 958/CT-TTHT thuế giá trị gia tăng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất Hồ Chí Minh 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu958/CT-TTHT
                Cơ quan ban hànhCục thuế thành phố Hồ Chí Minh
                Người kýTrần Thị Lệ Nga
                Ngày ban hành01/02/2016
                Ngày hiệu lực01/02/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Công văn 958/CT-TTHT thuế giá trị gia tăng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất Hồ Chí Minh 2016

                        Lịch sử hiệu lực Công văn 958/CT-TTHT thuế giá trị gia tăng dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất Hồ Chí Minh 2016

                        • 01/02/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/02/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực