Công văn 962/BGDĐT-NGCBQLCSGD

Công văn 962/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 hướng dẫn thực hiện bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 962/BGDĐT-NGCBQLCSGD bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường phổ thông 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 962/BGDĐT-NGCBQLCSGD
V/v hướng dẫn thực hiện bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường phổ thông

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2016

 

Kính gửi: Các sở giáo dục và đào tạo

Ngày 30/10/2015, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cán bộ quản lý (CBQL) trường tiểu học kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BGDĐT (sau đây gọi tắt là Thông tư 26) và Chương trình BDTX CBQL trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BGDĐT (sau đây gọi tắt là Thông tư 27).

Đtriển khai thực hiện tốt việc BDTX đối với CBQL trường tiểu học, trường trung học sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi chung là CBQL trường phổ thông) Bộ Giáo dục và Đào tạo lưu ý các sgiáo dục và đào tạo chủ động thực hiện tốt một số Điểm sau:

1. Căn cứ các quy định tại hai thông tư nêu trên, các sở giáo dục và đào tạo xây dựng hệ thống văn bản quản lý, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ BDTX đối với CBQL trường phổ thông trên địa bàn và thống nhất triển khai thực hiện.

2. Hằng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi kế hoạch BDTX của các vụ, cục, chương trình, dự án thuộc Bộ vào quý I. Cùng với việc BDTX đối với giáo viên (thực hiện theo Quy chế BDTX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ), các sở giáo dục và đào tạo xây dựng kế hoạch BDTX đi với CBQL đồng thời triển khai thực hiện và báo cáo kết quả bồi dưỡng về Bộ (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) trước ngày 30 tháng 6 hằng năm theo quy định. Riêng năm học 2015 - 2016, kế hoạch BDTX đối với CBQL của các vụ, cục, chương trình, dự án Bộ sẽ gửi sau cùng với kế hoạch BDTX giáo viên.

3. Xây dựng đội ngũ cốt cán cho địa phương đảm bảo đủ số lưng và cơ cấu hợp lý. Tăng cường đi mới phương pháp, đi mới kiểm tra đánh giá, ng dụng công nghệ thông tin, phbiến phương pháp tự học tập, tự bồi dưỡng thông qua các hoạt động chia sẻ, trao đi chuyên môn nghiệp vụ, học từ xa, học qua mạng internet và phát huy tốt vai trò của CBQL trường phthông, của ct cán trong quá trình bồi dưỡng.

4. Tổ chức xây dựng nội dung và biên soạn tài liệu đối với phần nội dung bồi dưng bt buộc đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ thông theo từng năm học và từng thời kỳ của địa phương.

5. Đối với các mô đun trong phần nội dung bồi dưỡng tự chọn, các sở giáo dục và đào tạo thực hiện hợp đồng hoặc giao nhiệm vụ đối với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng (được quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Thông tư 26 và Thông tư 27) để biên soạn tài liệu bồi dưỡng. Ngoài tài liệu bi dưỡng do các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bi dưỡng biên soạn, CBQL trường ph thông có thtự khai thác, sử dụng các tài liệu phù hợp khác phục vụ việc bi dưỡng.

6. Các sgiáo dục và đào tạo cần chủ động, tích cực triển khai thực hiện việc BDTX đối với CBQL trường phổ thông theo quy định tại Thông tư 26, Thông tư 27 và các văn có bản liên quan. Đặc biệt, cn chú ý một s vn đ như: chú ý bi dưỡng một số năng lực CBQL đang còn thiếu hoặc yếu như năng lực tiếp cận các vn đề xã hội, năng lực tổ chức các hoạt động học tập và nghiên cu khoa học, năng lực ng dụng công nghệ thông tin, năng lực ngoại ngữ; xác định rõ mi quan hệ về nghĩa vụ, trách nhiệm và quyn lợi, sự phi hợp giữa các cơ quan quản lý giáo dục các cấp với các cơ sđào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và CBQL giáo dục và các trường phổ thông để nắm bắt nhu cầu phong phú của CBQL, từ đó xác định nội dung bi dưỡng đáp ứng nhu cu nâng cao năng lực lãnh đạo và quản lý theo yêu cầu của chuẩn hiệu trưng; đồng thời, chú ý đổi mới phương pháp bồi dưỡng và hình thức kiểm tra, đánh giá.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc các sở giáo dục và đào tạo cn phản ánh kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục) để phối hp giải quyết.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưng (đb/c);
- Thtrưởng Nguyễn Vinh Hiển (để b/c);
- Các vụ, cục, chương trình, dự án liên quan thuộc Bộ (để p/h);
- Lưu: VT, Cục NG&CBQLCSGD.

TL. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC NHÀ GIÁO VÀ

CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC




Hoàng
Đức Minh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 962/BGDĐT-NGCBQLCSGD

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu962/BGDĐT-NGCBQLCSGD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/03/2016
Ngày hiệu lực15/03/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 962/BGDĐT-NGCBQLCSGD bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường phổ thông 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 962/BGDĐT-NGCBQLCSGD bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường phổ thông 2016
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu962/BGDĐT-NGCBQLCSGD
                Cơ quan ban hànhBộ Giáo dục và Đào tạo
                Người kýHoàng Đức Minh
                Ngày ban hành15/03/2016
                Ngày hiệu lực15/03/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 962/BGDĐT-NGCBQLCSGD bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường phổ thông 2016

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 962/BGDĐT-NGCBQLCSGD bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường phổ thông 2016

                      • 15/03/2016

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 15/03/2016

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực