Công văn 969-CV/BTCTW

Công văn 969-CV/BTCTW thực hiện Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và chế độ tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 969-CV/BTCTW thực hiện Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp


BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
BAN TỔ CHỨC
--------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
----------------

Số: 969-CV/BTCTW
V/v thực hiện Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW, ngày 01-7-2011 của Ban TCT

Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2011

 

Kinh gửi:

- Các tỉnh uỷ, thành uỷ trực thuộc Trung ương,
- Đảng ủy Khối các cơ quan Trung ương,
- Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương,
- Các ban đảng, đoàn thể Trung ương,

 

Thực hiện Thông báo số 13-TB/TW, ngày 28-3-2011 của Bộ Chính trị (viết tắt là Thông báo số 13-TB/TW), Ban Tổ chức Trung ương đã ban hành Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW, ngày 01-7-2011 về “thực hiện một số chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức, cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và chế độ tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo số 13-TB/TW, ngày 28-3-2011 của Bộ Chính trị” (viết tắt là Hướng dẫn 05-HD/BTCTW).

Trong quá trình triển khai thực hiện, một số cơ quan, đơn vị đề nghị làm rõ một số nội dung trong Hướng dẫn số 05-HD/BTCTW, Ban Tổ chức Trung ương có ý kiến như sau :

1. Về đối tượng áp dụng và mức phụ cấp được căn cứ quy định tại điểm 1 Thông báo số 13-TB/TW: “Thực hiện chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội đối với cán bộ, công chức, người lao động (hưởng lương từ ngân sách nhà nước) làm việc ở các cơ quan đảng, Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp Trung ương đến cấp huyện (bao gồm cả cán bộ, công chức và người lao động công tác ở ủy ban kiểm tra các cấp chưa được hưởng và không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề). Mức phụ cấp là 30% của hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hoặc 30% hệ số lương chức vụ đối với người hưởng lương chức vụ”.

2. Một số nội dung liên quan đến việc xác định đối tượng áp dụng và đối tượng không áp dụng.

2.1. Về người hợp đồng lao động thuộc đối tượng áp dụng là:

- Người lao động làm việc trong các cơ quan đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội theo chế độ hợp đồng tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17-11-2000 của Chính phủ “về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp”.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 năm (12 tháng) trở lên trong cơ quan của đảng, đoàn thể chính trị - xã hội đã được xếp lương theo các bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2.2. Về một số trường hợp không áp dụng:

- Đối với các đơn vị sự nghiệp của Đảng: Cán bộ, viên chức và người lao động trong các trường chính trị, báo đảng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các trung tâm bồi dưỡng chính trị thuộc quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.

- Người làm công tác cơ yếu bao gồm: người hưởng lương theo cấp hàm cơ yếu và người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu được quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 18-02-2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính “hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu”.

- Trong Thông báo số 13-TB/TW không có nội dung cán bộ, công chức giữ chức vụ bầu cử, bổ nhiệm có lương chức vụ từ 9,70 trở lên hoặc có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 1,20 trở lên không thuộc đối tượng hưởng phụ cấp; tuy nhiên khi xây dựng Hướng dẫn, nội dung này đã được cấp có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến.

3. Một số nội dung kiến nghị khác như: Chế độ đối với người công tác, lao động trong các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng từ Trung ương đến cấp huyện nhưng đang hưởng phụ cấp nghề thuộc lĩnh vực công tác, như: phụ cấp nghề, phụ cấp thâm niên nghề Kiểm tra Đảng…; những người lao động, làm việc thuộc biên chế ở Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ các cấp không phải là bác sĩ, y sĩ... và chưa được hưởng phụ cấp nghề nào theo quy định của Chính phủ; Ban Tổ chức Trung ương phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục nghiên cứu.

Trong quá trình thực hiện, nếu còn có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ban Tổ chức Trung ương để tiếp tục xem xét, giải quyết.

 

 

K/T TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN




Nguyễn Văn Quynh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 969-CV/BTCTW

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu969-CV/BTCTW
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/07/2011
Ngày hiệu lực27/07/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 969-CV/BTCTW

Lược đồ Công văn 969-CV/BTCTW thực hiện Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 969-CV/BTCTW thực hiện Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu969-CV/BTCTW
                Cơ quan ban hànhBan Tổ chức Trung ương Đảng
                Người kýNguyễn Văn Quynh
                Ngày ban hành27/07/2011
                Ngày hiệu lực27/07/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 969-CV/BTCTW thực hiện Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 969-CV/BTCTW thực hiện Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp

                      • 27/07/2011

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 27/07/2011

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực