Công văn 9744/TCHQ-TXNK

Công văn 9744/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 9744/TCHQ-TXNK hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa thuế suất Biểu thuế 122/2016/NĐ-CP 2016


BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9744/TCHQ-TXNK
V/v hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế XK theo quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2016

 

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 2585/HQQN-TXNK ngày 28/9/2016 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh và công văn số 2632/HQHCM-TXNK ngày 28/9/2016 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh phản ánh các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện việc khai báo mã số hàng hóa và áp dụng thuế suất đối với hàng xuất khẩu để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu quy định tại Nghị định số 122/2016/NĐ-CP Đ kịp thời tháo gỡ vướng mắc, tránh ách tắc hàng hóa ở cửa khẩu, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu, Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc kê khai hải quan như sau:

1. Hàng hóa xuất khẩu được quy định tên cụ thể bao gồm tả và mã hàng chi tiết ở cấp độ 8 chữ số hoặc 10 chữ số tại Biểu thuế xuất khẩu (Phụ lục I) ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định này thì người nộp thuế kê khai mã hàng và mức thuế suất thuế xuất khu quy định cho từng mã hàng tại Biu thuế xuất khẩu.

2. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ th trong Biểu thuế xuất khẩu, không thuộc trường hợp quy định tại điểm 3, 4 dưới đây thì người nộp thuế kê khai trên Tờ khai xuất khẩu như sau:

- Tại chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ s của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;

- Tại chỉ tiêu “Thuế suất”: bỏ trống, không khai.

3. Hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu, có tng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phm trở lên thì người nộp thuế kê khai trên Tờ khai xuất khẩu như sau:

- Tại chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;

- Tại chỉ tiêu “Mã quản lý riêng”: khai mã “TNKS”;

- Tại chỉ tiêu “Thuế suất”: khai 5%.

Trường hp hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ th trong Biểu thuế xuất khẩu, có tng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm dưới 51% giá thành sản phẩm thì người nộp thuế kê khai trên Tờ khai xuất khẩu như sau:

- Tại chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của hàng hóa xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;

- Tại chỉ tiêu “Mã quản lý riêng”: khai mã “TNKSD51”;

- Tại chỉ tiêu “Thuế suất”: bỏ trống, không khai.

Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về việc xác định hàng hóa xuất khẩu có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm trước khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu.

Việc xác định hàng hóa xuất khẩu là vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm dưới 51% giá thành sản phẩm căn cứ vào quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên quy định tại Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đi, b sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và Thông tư số 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Quản lý thuế">130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định này.

Ví dụ: Doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu mặt hàng clanhke xi măng là mặt hàng không được chi tiết tên cụ thể tại Biểu thuế xuất khẩu, được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản (gồm đá vôi, đất sét và các nguyên liệu khác như oxit silic, oxit nhôm hoặc các chất có chứa sắt...). Mặt hàng này thuộc mã số 2523.10.90 theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Trường hợp tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng để sản xuất mặt hàng clanhke xi măng của doanh nghiệp đó chiếm dưới 51% giá thành sản xuất sản phẩm (căn cứ xác định theo hướng dẫn tại Nghị định số 100/NĐ-CP và Thông tư số 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Quản lý thuế">130/2016/TT-BTC nêu trên) thì doanh nghiệp khai báo mã hàng 2523.10.90 vào chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”, khai “TNKSD51” vào chỉ tiêu “Mã quản lý riêng” và tại chỉ tiêu “Thuế suất”: bỏ trống, không khai.

Trường hợp tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thì doanh nghiệp khai báo mã hàng 2523.10.90 vào chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”, khai “TNKS” vào chỉ tiêu “Mã quản lý riêng” và nhập thủ công mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5% vào chỉ tiêu “Thuế suất”.

4. Các mặt hàng phân bón (thuộc các nhóm hàng 31.01, 31.02, 31.03, 31.04, 31.05) đã được quy định tên trong Biểu thuế xuất khẩu, có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên thì người nộp thuế kê khai tương tự như đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu, có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Tng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và hướng dẫn người nộp thuế thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ Chính sách thuế - Bộ Tài chính;
- Cục CNTT và TK HQ; Cục Quản lý rủi ro; Cục Giám sát quản lý; Cục KTSTQ (để phối hợp thc hiện);
- Lưu: VT, TXNK-PL-Đương (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 9744/TCHQ-TXNK

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 9744/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/10/2016
Ngày hiệu lực 12/10/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 9744/TCHQ-TXNK hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa thuế suất Biểu thuế 122/2016/NĐ-CP 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 9744/TCHQ-TXNK hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa thuế suất Biểu thuế 122/2016/NĐ-CP 2016
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 9744/TCHQ-TXNK
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành 12/10/2016
Ngày hiệu lực 12/10/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xuất nhập khẩu
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 8 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 9744/TCHQ-TXNK hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa thuế suất Biểu thuế 122/2016/NĐ-CP 2016

Lịch sử hiệu lực Công văn 9744/TCHQ-TXNK hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa thuế suất Biểu thuế 122/2016/NĐ-CP 2016

  • 12/10/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 12/10/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực