Công văn 991/LĐTBXH-BHXH

Công văn số 991/LĐTBXH-BHXH ngày 2/04/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định tại Nghị định 41/2002/NĐ-CP

Nội dung toàn văn Công văn 991/LĐTBXH-BHXH chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định NĐ 41/2002/NĐ-CP


BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 991/LĐTBXH-BHXH
V/v chế độ BHXH theo quy định tại Nghị định 41/2002/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2004

 

Kính gửi:

- Xí nghiệp sản xuất - Dịch vụ - Thương mại Da giầy
- Công ty Da giầy Việt Nam

 

Trả lời công văn số 49/CV/TH ngày 10 tháng 3 năm 2004 của Xí nghiệp sản xuất - Dịch vụ - Thương mại Da giầy hỏi về việc giải quyết chế độ bảo hiểm xây dựng đối với người lao động theo quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:

Tiết d Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP quy định: Người lao động còn thiếu tối đa 5 năm tuổi nghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật Lao động (nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi) và có đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, được tự đóng tiếp bảo hiểm xã hội với mức 15% tiền lương tháng trước khi nghỉ việc cho cơ quan Bảo hiểm xã hội tại nơi cư trú cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu để hưởng chế độ hưu trí tử tuất. Trường hợp chưa đủ Điều kiện để đóng tiếp Bảo hiểm xã hội thì được bảo lưu thời gian đóng Bảo hiểm xã hội và cấp sổ Bảo hiểm xã hội hoặc hưởng trợ cấp một lần theo quy định hiện hành.

Căn cứ quy định trên thì trường hợp người lao động của Xí nghiệp có tuổi đời từ 46 đến dưới 50 tuổi đối với nữ, 50 đến dưới 55 tuổi đối với nam và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên, không đủ Điều kiện về tuổi đời để được tự đóng tiếp bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất mà được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và cấp sở bảo hiểm xã hội hoặc hưởng trợ cấp một lần theo quy định hiện hành.

Nếu những người này bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng với mức lương hưu thấp hơn theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định 12/CP của Chính phủ. Việc giải quyết chế độ hưu trí đối với người lao động do người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện theo quy định hiện hành.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
 VỤ TRƯỞNG VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI




Phạm Đỗ Nhật Tân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 991/LĐTBXH-BHXH

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu991/LĐTBXH-BHXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/04/2004
Ngày hiệu lực02/04/2004
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 991/LĐTBXH-BHXH

Lược đồ Công văn 991/LĐTBXH-BHXH chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định NĐ 41/2002/NĐ-CP


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn 991/LĐTBXH-BHXH chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định NĐ 41/2002/NĐ-CP
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu991/LĐTBXH-BHXH
                Cơ quan ban hànhBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                Người kýPhạm Đỗ Nhật Tân
                Ngày ban hành02/04/2004
                Ngày hiệu lực02/04/2004
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Công văn 991/LĐTBXH-BHXH chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định NĐ 41/2002/NĐ-CP

                      Lịch sử hiệu lực Công văn 991/LĐTBXH-BHXH chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định NĐ 41/2002/NĐ-CP

                      • 02/04/2004

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 02/04/2004

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực