Công văn 992/BCT-TTTN

Công văn 992/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

Nội dung toàn văn Công văn 992/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu


BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 992/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2021

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định s83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng du theo quy định tại Nghị định s 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ vviệc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phi trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 288/BTC-QLG ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính về chi phí về thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của y ban Thường vụ Quc hội v Biu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng du;

Căn cứ Công văn số 2788/BTC-QLG ngày 12 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc mức chi phí tối đa đưa dầu FO 180CST 3,5S từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 7779/BTC-QLG ngày 25 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí kinh doanh định mức, chi phí định mức đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công n số 189/BTC-QLG ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 390/VPCP-KTTH ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Văn phòng Chính phủ về việc điều hành giá xăng dầu;

Căn cthực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế gii ktừ ngày 10 tháng 02 năm 2021 đến hết ngày 24 tháng 02 năm 2021 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định s 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch s 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC , Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phbiến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày[1] 10/02/2021 (đồng/lít, kg)

Giá cơ sở kỳ công bố[2] (đồng/t, kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bvới giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/t,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

18.038

19.031

+993

+5,51

2. Xăng RON95-III

18.117

19.234

+1.117

+6,17

3, Dầu điêzen 0.05S

13.685

14.693

+ 1.008

+7,37

4. Dầu hỏa

12.543

13.510

+967

+7,71

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

13.225

13.927

+702

+5,31

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;

- Xăng RON95: 0 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;

- Dầu madút: 0 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 2.000 đồng/lít;

- Xăng RON95: 1.150 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 850 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 900 đồng/lít;

- Dầu madút: 800 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 17.031 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 18.084 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.843 đồng/lít;

- Dầu ha: không cao hơn 12.610 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 13.127 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 25 tháng 02 năm 2021.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 25 tháng 02 năm 2021 đối với các mặt hàng xăng dầu.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 25 tháng 02 năm 2021, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 83/2014/NĐ-CP">39/2014/TTLT-BCT-BTC , Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT .

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện vLiên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*
(10/02/2021 - 24/02/2021)

TT

Ngày

X92

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

10/2/21

64.220

65.880

64.550

66.370

360.360

22,930

23,090

2

11/2/21

64.130

65.590

64.240

66.250

363.240

22,930

23,090

3

12/2/21

 

 

 

 

 

22,930

23,090

4

13/2/21

 

 

 

 

 

 

 

5

14/2/21

 

 

 

 

 

 

 

6

15/2/21

66.710

68.170

66.630

68.130

375.930

22,910

23,090

7

16/2/21

67.590

69.050

67.090

68.170

374.540

22,910

23,090

8

17/2/21

68.060

69.140

66.860

68.360

375.460

22,910

23,090

9

18/2/21

69.580

71.210

67.890

69.360

378.330

22,910

23,090

10

19/2/21

67.720

69.590

65.970

67.790

362.220

22,910

23,105

11

20/2/21

 

 

 

 

 

 

 

12

21/2/21

 

 

 

 

 

 

 

13

22/2/21

68.290

70.020

66.290

68.070

363.760

22,910

23,110

14

23/2/21

70.380

72.110

68.680

70.530

380.510

22,910

23,120

15

24/2/21

69.770

71.440

67.840

69.440

375.710

22,910

23,120

 

Bquân

67.645

69.220

66.604

68.247

371.006

22,915

23,099

*Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt’s (Platt Singapore).

**Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.



[1] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 0 đồng/kg dầu madút

[2] Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 0 đồng/lít xăng E5, 0 đồng/lít xăng RON95, 0 đồng/lít dầu điêzen, 0 đồng/lít dầu hỏa, 0 đồng/kg dầu madút

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 992/BCT-TTTN

Loại văn bản Công văn
Số hiệu 992/BCT-TTTN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/02/2021
Ngày hiệu lực 25/02/2021
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Lược đồ Công văn 992/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Công văn 992/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu
Loại văn bản Công văn
Số hiệu 992/BCT-TTTN
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành 25/02/2021
Ngày hiệu lực 25/02/2021
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 3 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Công văn 992/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu

Lịch sử hiệu lực Công văn 992/BCT-TTTN 2021 điều hành kinh doanh xăng dầu

  • 25/02/2021

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/02/2021

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực