Công văn 4602/TCT-CS

Nội dung toàn văn Công văn số 4602/TCT-CS 2023 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp


BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4602/TCT-CS
V/v: chính sách thuế TNDN

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2023

Kính gửi: Công ty TNHH CJ Foods Việt Nam
(Địa chỉ: KCN Mỹ Xuân B1 - Tiến Hùng, Phường Mỹ Xuân, Thị xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

Tổng cục thuế nhận được công văn số 08/CV-CJFVN ngày 10/05/2023 của Công ty TNHH CJ Foods Việt Nam vướng mắc về chính sách thuế TNDN đối với tái cơ cấu vốn giữa các thành viên tập đoàn và hoạt động chuyển giao hàng hóa giữa các thành viên trong tập đoàn. Về vấn đề này, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:

Khoản 13 Điều 17 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 quy định:

13. Người nộp thuế có phát sinh giao dịch liên kết có nghĩa vụ lập, lưu trữ, kê khai, cung cấp hồ sơ thông tin về người nộp thuế và các bên liên kết của người nộp thuế bao gm cả thông tin về các bên liên kết cư trú tại các quốc gia, vùng lãnh th ngoài Việt Nam theo quy định của Chính phủ.”

Khoản 1 Điều 2 Nghị định 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết quy định:

1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đi tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại Điều 5 Nghị định này”.

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 132/2020/NĐ-CP nêu trên:

1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là người nộp thuế) là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có phát sinh giao dịch với các bên có quan hệ liên kết theo quy định tại điều 5 Nghị định này”.

Khoản 2, khoản 3 Điều 18 Nghị định 132/2020/NĐ-CP:

2. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có trách nhiệm kê khai, xác định giá giao dịch liên kết, không làm giảm nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.

Người nộp thuế có trách nhiệm chứng minh việc thực hiện phân tích, so sánh và lựa chọn phương pháp xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại Nghị định này khi Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

3. Người nộp thuế có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định này có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và nộp cùng Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.”

Điểm o khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế quy định:

“Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng ln phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế

4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:

o) Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyn nhượng vn của nhà thu nước ngoài...”

Điểm c khoản 6 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

“Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

6. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng ln phát sinh theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ các trường hợp sau đây:

c) Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thu nước ngoài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp nơi nhà thu nước ngoài đầu tư vn (bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyn nhượng vốn khai thay cho nhà thu nước ngoài và trường hợp tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi nhà thu nước ngoài đầu tư vn khai thay nêu tổ chức, cá nhân nhận chuyn nhượng vn cũng là nhà thu nước ngoài)...”

Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:

“Điều 2. Người nộp thuế

2. Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyn nhượng vn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư này.

Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hưng dẫn thi hành Luật thuế TNDN (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015) quy định:

“Điều 7. Thu nhập khác

Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:

1. Thu nhập từ chuyn nhượng vn, chuyn nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại Chương IV Thông tư này.”

Khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên quy định:

“Điều 14. Thu nhập từ chuyn nhượng vn

1. Phạm vi áp dụng:

Thu nhập từ chuyn nhượng vn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyn nhượng một phn hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiu tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyn nhượng vn là thời điểm chuyn quyn sở hữu vn.

2. Căn cứ tính thuế:

a) Thu nhập tính thuế từ chuyn nhượng vn được xác định:

Thu nhập tính thuế

=

Giá chuyn nhượng

-

Giá mua của phn vn chuyn nhượng

-

Chi phí chuyn nhượng

Trong đó:

- Giá chuyn nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyn nhượng thu được theo hợp đồng chuyn nhượng.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đng chuyn nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.

Trường hợp hợp đng chuyn nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở đ xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyn kiểm tra và n định giá chuyn nhượng. Doanh nghiệp có chuyn nhượng một phần vn góp trong doanh nghiệp mà giá chuyn nhượng đối với phần vn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm chuyn nhượng đ xác định lại giá chuyn nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vn góp chuyn nhượng.”

c) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thu nước ngoài) có hoạt động chuyn nhượng vn thì thực hiện kê khai, nộp thuế như sau:

Tổ chức, cá nhân nhận chuyn nhượng vn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyn nhượng vn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vn có trách nhiệm kê khai và nộp thay s thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyn nhượng vn của tổ chức nước ngoài.

Việc kê khai thuế, nộp thuế được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế.”

Căn cứ mẫu biểu hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp số 05/TNDN kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.

Căn cứ các quy định nêu trên, CJ CHEILJEDANG có kế hoạch tái cấu trúc nội bộ và chuyn giao toàn bộ vốn đầu tư tại Việt Nam sang cho Công ty CJ FOODS ASIA HOLDINGS LIMITED thì CJ CHEILJEDANG có trách nhiệm xác định thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC , kê khai thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Thông 80/2021/TT-BTC. Trường hợp CJ CHEILJEDANG chuyển giao quyền nắm giữ vốn cho Công ty CJ FOODS ASIA HOLDINGS LIMITED nếu có phát sinh thu nhập thì thực hiện kê khai, nộp thuế TNDN theo quy định. Công ty TNHH CJ FOODS VIỆT NAM có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài theo quy định.

Trường hợp có phát sinh giao dịch liên kết, đề nghị công ty TNHH CJ FOODS VIỆT NAM căn cứ các quy định của pháp luật để thực hiện kê khai giao dịch liên kết theo đúng quy định.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH CJ Foods Việt Nam được biết, đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Vụ CST, PC-BTC;
- Cục TTKT, DNL;
- Vụ PC - TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH

PHÓ VỤ TRƯỞNG




Mạnh Thị Tuyết Mai

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Công văn 4602/TCT-CS

Loại văn bảnCông văn
Số hiệu4602/TCT-CS
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/10/2023
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật6 tháng trước
(23/10/2023)
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Công văn 4602/TCT-CS

Lược đồ Công văn số 4602/TCT-CS 2023 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Công văn số 4602/TCT-CS 2023 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
                Loại văn bảnCông văn
                Số hiệu4602/TCT-CS
                Cơ quan ban hànhTổng cục Thuế
                Người kýMạnh Thị Tuyết Mai
                Ngày ban hành17/10/2023
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật6 tháng trước
                (23/10/2023)

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Công văn số 4602/TCT-CS 2023 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

                            Lịch sử hiệu lực Công văn số 4602/TCT-CS 2023 chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

                            • 17/10/2023

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực