Quyết định 874/QD-BTTTT

Decision No. 874/QD-BTTTT dated June 17, 2021 on Code of conduct for social media

Nội dung toàn văn Decision 874/QD-BTTTT 2021 Code of conduct for social media


BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 874/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ TRÊN MẠNG XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị quyết số 55/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 4 của Quốc hội khóa XIV;

Căn cNghị định số 17/2017/-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị ca Cục trưng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện t,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Btrưởng và các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang B, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, tnh phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu VT, PTTH (400).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Vĩnh Bảo

 

BỘ QUY TẮC

ỨNG XỬ TRÊN MẠNG XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
874/QĐ-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Chương I

MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

Điều 1. Mục đích

1. To điều kiện phát triển lành mạnh mạng xã hội tại Việt Nam, đm bo quyền tự do cá nhân, quyền tự do kinh doanh, không phân biệt đi x nhà cung cp dịch vụ trong và ngoài nước, phù hợp vi chun mực, thông lvà các điều ưc quốc tế mà Việt Nam đã tham gia;

2. Xây dựng chuẩn mực đạo đức v hành vi, ứng xử trên mạng xã hội, giáo dục ý thức, tạo thói quen tích cực trong các hành vi ứng xử của người dùng trên mạng xã hội, góp phn xây dựng môi trưng mạng an toàn, lành mạnh tại Việt Nam.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng Bộ Quy tc: Các hành vi của cá nhân, tổ chức trên mạng xã hội;

2. Đi tượng áp dụng: Bộ Quy tc áp dụng cho 03 nhóm đi tượng: (i) Cơ quan nhàc, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong quan nhà nước sử dụng mạng xã hội; (ii) Tổ chức, cá nhân khác sử dụng mạng xã hội; (iii) Nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội tại việt Nam.

Chương II

NỘI DUNG CỦA BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ

Điều 3. Quy tắc ứng xử chung

Quy tc ứng xchung là những quy tắc áp dụng cho tất c các nhóm đi tượng:

1. Quy tc Tôn trọng, tuân thpháp luật: Tuân th pháp luật Việt Nam, tôn trọng quyn và lợi ích hợp pháp ca tổ chức, cá nhân.

2. Quy tc Lành mạnh: Hành vi, ứng xử trên mạng xã hội phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa, truyn thống tt đẹp của n tộc Việt Nam.

3. Quy tc An toàn, bo mật thông tin: Tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bo vệ an toàn và bo mật thông tin.

4. Quy tc Trách nhiệm: Chu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội; phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý hành vi, ni dung thông tin vi phm pháp luật.

Điều 4. Quy tắc ứng xử cho tổ chức, cá nhân

1. Tìm hiu và tuân th các điều khon hưng dn sdụng ca nhà cung cp dịch vụ mạng xã hội trước khi đăng ký, tham gia mạng xã hội.

2. Nên sử dụng họ, tên thật cá nhân, tên hiệu thật của tổ chức, cơ quan và đăng ký với nhà cung cp dịch vụ để xác thực n hiệu, địa ch trang mạng, đu mi liên lạc khi tham gia, sử dụng mạng xã hội.

3. Thực hiện biện pháp tự quản lý, bo mt tài khon mạng xã hội và nhanh chóng thông báo tới các cơ quan chức năng, nhà cung cp dịch vụ khi i khon tổ chức, cá nhân b mt quyền kiểm soát, bị gimạo, lợi dụng và sử dụng vào mục đích không lành mạnh, nh hưởng đến an ninh quốc gia và trt tự an toàn xã hội, nh hưng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

4. Chia s những thông tin có nguồn chính thng, đáng tin cậy.

5. Có các hành vi, ng xử phù hợp với những giá trị đạo đức, văn hóa, truyền thống của dân tộc Việt Nam; không sử dụng từ ngữ gây thù hận, kích động bạo lực, phân biệt vùng min, gii tính, tôn giáo.

6. Không đăng tải những nội dung vi phạm pháp lut, các thông tin xúc phạm danh dự, nhân phm nh hưng đến quyn và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác; sdụng ngôn ngữ phn cảm, vi phm thuần phong mĩ tục; tung tin gi, tin sai sự thật; qung cáo, kinh doanh dịch vụ trái phép... gây bức xúc trong dư luận xã hội, ảnh hưng đến trật tự an toàn xã hội.

7. Khuyến khích sdụng mạng xã hi đ tuyên truyền, qung bá về đất nước - con người, văn hóa tốt đẹp của Vit Nam, chia s thông tin tích cực, những tấm gương người tt, việc tt.

8. Vận động người thân trong gia đình, bạn bè, nhng người xung quanh tham gia giáo dục, bo vệ trẻ em, trẻ vị thành niên sử dụng mạng xã hội một cách an toàn, lành mạnh.

Điều 5. Quy tắc ứng xử cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước

1. Cán bộ, công chức, viên chc và người lao động trong cơ quan nhà nước thực hiện nội dung quy định ti Điều 4 của Bộ Quy tc này.

2. Thực hiện nội quy ca cơ quan, tổ chức vviệc cung cp thông tin lên mạng xã hội.

3. Thông báo tới cơ quan ch qun để kịp thời có hưng xử lý, trả lời, gii quyết khi có nhng ý kiến, thông tin trái chiều, thông tin vi phạm pháp luật có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn, lĩnh vực quản lý của cán bộ, công chức, viên chức và ngưi lao động.

Điều 6. Quy tắc ứng xử cho các cơ quan nhà nước

1. Thực hiện nội dung quy định cho cơ quan, tổ chức nêu tại Điều 4 của Bộ Quy tc này.

2. Có tch nhiệm quản lý, bảo mật tài khon mng xã hội và nhanh chóng thông báo ti nhà cung cp dịch vụ khi tài khon của cơ quan, tổ chức bmất quyn kiểm soát hoặc bị giả mạo.

3. Cung cp thông tin trên mạng xã hội đồng bộ, thng nht với thông tin đã được cung cp trên các phương tiện truyền thông chính thống khác.

4. Nên có phn hồi những ý kiến trên mạng xã hội v vn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, tổ chức mình.

Điều 7. Quy tắc ứng xử cho các nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội

1. Công b rõ ràng các điều khon sử dụng dịch vụ, bao gm tất cả các quyền và nghĩa vụ của nhà cung cp dịch vụ và người sdụng.

2. Ban hành và công khai các biện pháp phát hiện, thông báo và phối hợp với các cơ quan chức năng để x lý, ngăn chn và loại bcác nội dung thông tin vi phm bản quyn, vi phạm pháp luật.

3. Khi nhận được thông báo yêu cu loại b các thông tin vi phạm bn quyền, vi phạm pháp luật từ cơ quan chức năng có thẩm quyền, nhà cung cp dịch vụ mạng hội phối hợp với tchức, cá nhân sdụng mạng hội để xử lý theo các quy định của pháp luật Vit Nam.

4. Hướng dẫn người sử dụng mạng xã hội, htrợ và bo vquyền, lợi ích hợp pháp của "người yếu thế" trong xã hội (người nghèo, ngưi dân tộc thiu số, tr em, trvị thành niên, người khuyết tật…) sử dụng mạng xã hội an toàn, lành mạnh nhm tránh bị khai thác, lạm dng, bạo lực v tinh thần trên mạng xã hội; có biện pháp để bo đảm sự an toàn và phát trin lành mạnh ca tr em, tr vthành niên trên mạng xã hội theo quy định của pháp luật Việt Nam.

5. Tôn trọng quyn được bảo vệ thông tin của người sử dụng, không thu thập thông tin cá nhân và cung cp thông tin của người sử dụng dịch vụ cho bên th ba khi chưa được sự cho phép của ch th thông tin.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Triển khai và thực hiện

1. Các cơ quan, tchức căn cứ vào các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành và Bộ Quy tc này triển khai thực hiện và ph biến nội dung ca Bộ Quy tc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và đặc thù của cơ quan, tổ chức ca mình, trong đó chú trng đến việc bo đảm an toàn, lành mạnh cho "người yếu thế" khi s dng mng xã hội.

2. Người sdụng và nhà cung cp dch vụ mng xã hội được khuyến khích thực hiện đầy đủ các nội dung B Quy tắc và tuyên truyền, phổ biến rộng rãi tới các tổ chức, cá nhân khác sử dụng mạng xã hội.

Điều 9. Điều khoản thi hành

Bộ Quy tc này được phổ biến đến tt cả các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng mạng xã hội. Trong quá trình thc hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông đ tng hp, nghiên cu xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 874/QD-BTTTT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu874/QD-BTTTT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/06/2021
Ngày hiệu lực17/06/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 874/QD-BTTTT

Lược đồ Decision 874/QD-BTTTT 2021 Code of conduct for social media


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Decision 874/QD-BTTTT 2021 Code of conduct for social media
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu874/QD-BTTTT
                Cơ quan ban hànhBộ Thông tin và Truyền thông
                Người kýHoàng Vĩnh Bảo
                Ngày ban hành17/06/2021
                Ngày hiệu lực17/06/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Decision 874/QD-BTTTT 2021 Code of conduct for social media

                            Lịch sử hiệu lực Decision 874/QD-BTTTT 2021 Code of conduct for social media

                            • 17/06/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 17/06/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực