Quyết định 963/QD-BYT

Decision No. 963/QD-BYT dated March 18, 2020 promulgation of “Interim Guidance for monitoring, prevention and control of COVID-19”

Nội dung toàn văn Decision 963/QD-BYT 2020 Interim Guidance for prevention and control of COVID-19


BỘ Y TẾ
-------

CỘNG H�A X� HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph�c
---------------

Số: 963/QĐ-BYT

H� Nội, ng�y 18 th�ng 3 năm 2020

 

QUYT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN H�NH �HƯỚNG DẪN TẠM THI GI�M S�T V� PH�NG, CHNG COVID-19�

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ng�y 20 th�ng 6 năm 2017 của Ch�nh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v� cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

X�t đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự ph�ng, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban h�nh k�m theo Quyết định n�y �Hướng dẫn tạm thời gi�m s�t v� ph�ng, chống COVID-19�.

Điều 2. �Hướng dẫn tạm thời gi�m s�t v� ph�ng, chống COVID-19� l� t�i liệu hướng dẫn được �p dụng tại c�c cơ sở y tế dự ph�ng v� kh�m, chữa bệnh tr�n to�n quốc.

Điều 3. Quyết định n�y c� hiệu lực kể từ ng�y k� ban h�nh v� thay thế Quyết định số 343/QĐ-BYT ng�y 07 th�ng 02 năm 2020 của Bộ Y tế về việc ban h�nh Hướng dẫn tạm thời gi�m s�t v� ph�ng, chống bệnh vi�m đường h� hấp cấp do chủng mới của vi r�t Corona (nCoV).

Điều 4. C�c �ng, b�: Ch�nh Văn ph�ng Bộ; Ch�nh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng c�c Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Gi�m đốc c�c bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Gi�m đốc Sở Y tế c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế c�c Bộ, ng�nh v� Thủ trưởng c�c đơn vị c� li�n quan chịu tr�ch nhiệm thi h�nh Quyết định n�y./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- PTTg. Vũ Đức Đam (để b�o c�o);
- C�c th�nh vi�n BCĐ QG Ph�ng chống dịch COVID-19;
- C�c đồng ch� Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Xu�n Tuy�n

 

HƯỚNG DẪN TẠM THỜI

GI�M S�T V� PH�NG, CHỐNG COVID-19
(Ban h�nh k�m theo Quyết định số 963/QĐ-BYT ng�y 18 th�ng 3 năm 2020 của Bộ Y tế)

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Bệnh COVID-19 l� bệnh truyền nhiễm cấp t�nh thuộc nh�m A do vi r�t SARS-CoV-2 g�y ra. Bệnh l�y truyền từ người sang người. Thời gian ủ bệnh trong khoảng 14 ng�y. Người mắc bệnh c� triệu chứng vi�m đường h� hấp cấp t�nh: sốt, ho, đau họng, kh� thở, c� thể dẫn đến vi�m phổi nặng, suy h� hấp cấp v� tử vong, đặc biệt ở những người c� bệnh l� nền, mạn t�nh. Một số người nhiễm vi r�t SARS-CoV- 2 c� thể c� biểu hiện l�m s�ng nhẹ kh�ng r� triệu chứng n�n g�y kh� khăn cho việc ph�t hiện. Đến nay, bệnh chưa c� thuốc điều trị đặc hiệu v� vắc xin ph�ng bệnh.

Ca bệnh x�c định đầu ti�n được ghi nhận tại th�nh phố Vũ H�n, tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc ng�y 03/12/2019. T�nh đến ng�y 17 th�ng 3 năm 2020, thế giới ghi nhận 183.738 ca mắc COVID-19 tại 162 quốc gia v� v�ng l�nh thổ, trong đ� c� 7.177 ca bệnh tử vong. Ng�y 11 th�ng 3 năm 2020, WHO nhận định dịch COVID-19 được coi như l� đại dịch to�n cầu.

Tại Việt Nam đ� ghi nhận 66 ca mắc tại 13 tỉnh th�nh phố ở cả miền Bắc, miền Trung, miền Nam với 41 trường hợp mắc x�m nhập từ nhiều quốc gia v� 25 trường hợp l�y truyền thứ ph�t trong nước.

Hướng dẫn tạm thời n�y được x�y dựng với c�c nội dung gi�m s�t v� c�c hoạt động ph�ng, chống theo c�c diễn biến t�nh h�nh dịch bệnh để c�c tỉnh, th�nh phố, đơn vị y tế v� c�c đơn vị li�n quan căn cứ �p dụng, tổ chức triển khai theo thực tế tại địa phương, đơn vị.

II. HƯỚNG DẪN GI�M S�T

1. Định nghĩa ca bệnh, người tiếp x�c gần

1.1. Ca bệnh nghi ngờ (ca bệnh gi�m s�t)

L� người c� �t nhất một trong c�c triệu chứng: sốt; ho; đau họng; kh� thở hoặc vi�m phổi v� c� một trong c�c yếu tố dịch tễ sau:

- C� tiền sử đến/qua/ở/về từ quốc gia, v�ng l�nh thổ c� ghi nhận ca mắc COVID-19 l�y truyền nội địa (local transmission) theo th�ng tin của Tổ chức Y tế thế giới trong v�ng 14 ng�y kể từ ng�y nhập cảnh.

- C� tiền sử đến/ở/về từ nơi c� ổ dịch đang hoạt động tại Việt Nam trong v�ng 14 ng�y trước khi khởi ph�t bệnh. C�c Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur h�ng ng�y tổng hợp danh s�ch nơi c� ổ dịch đang hoạt động thuộc khu vực phụ tr�ch gửi về Cục Y tế dự ph�ng để th�ng b�o cho c�c địa phương khai th�c th�ng tin dịch tễ.

- Tiếp x�c gần với ca bệnh x�c định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong v�ng 14 ng�y trước khi khởi ph�t bệnh.

1.2. Ca bệnh x�c định

L� ca bệnh nghi ngờ hoặc bất cứ người n�o c� x�t nghiệm dương t�nh với vi r�t SARS-CoV-2 được thực hiện bởi c�c cơ sở x�t nghiệm do Bộ Y tế cho ph�p khẳng định.

1.3. Người tiếp x�c gần

Tiếp x�c gần l� người c� tiếp x�c trong v�ng 2 m�t với ca bệnh x�c định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh, bao gồm:

a) Người sống trong c�ng hộ gia đ�nh, c�ng nh� với ca bệnh x�c định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh.

b) Người c�ng nh�m l�m việc hoặc c�ng ph�ng l�m việc với ca bệnh x�c định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh.

c) Người c�ng nh�m: du lịch, c�ng t�c, vui chơi, buổi li�n hoan, cuộc họp ... với ca bệnh x�c định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh.

d) Người ngồi c�ng h�ng v� trước sau hai h�ng ghế tr�n c�ng một phương tiện giao th�ng (t�u, xe � t�, m�y bay, t�u thủy...) với ca bệnh x�c định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh. Trong một số trường hợp cụ thể, t�y theo kết quả điều tra dịch tễ, cơ quan y tế sẽ quyết định việc mở rộng danh s�ch người tiếp x�c gần đối với h�nh kh�ch đi c�ng một phương tiện giao th�ng.

đ) Bất cứ người n�o c� tiếp x�c gần với ca bệnh x�c định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh ở c�c t�nh huống kh�c.

2. Định nghĩa ổ dịch

2.1. Ổ dịch: một nơi (th�n, x�m, đội/tổ d�n phố/ấp/kh�m/đơn vị...) ghi nhận từ 01 ca bệnh x�c định trở l�n.

2.2. Ổ dịch chấm dứt hoạt động: khi kh�ng ghi nhận ca bệnh x�c định mắc mới trong v�ng 28 ng�y kể từ ng�y ca bệnh x�c định gần nhất được c�ch ly y tế.

3. Nội dung gi�m s�t

Dịch c� thể diễn biến rất kh�c nhau ở c�c tỉnh, th�nh phố trong to�n quốc. Một số tỉnh, th�nh phố đ� ghi nhận ca bệnh; một số tỉnh, th�nh phố kh�c chưa ghi nhận ca bệnh. T�y theo diễn biến dịch ở từng tỉnh, th�nh phố m� thực hiện nội dung gi�m s�t như sau:

3.1. Khi chưa ghi nhận ca bệnh x�c định tr�n địa b�n tỉnh/th�nh phố

Y�u cầu ph�t hiện sớm c�c ca bệnh nghi ngờ đầu ti�n để c�ch ly, lấy mẫu bệnh phẩm chẩn đo�n x�c định sớm ca bệnh kh�ng để dịch x�m nhập v�o cộng đồng. C�c nội dung gi�m s�t bao gồm c�c hoạt động sau:

- Thực hiện gi�m s�t chặt chẽ tại cửa khẩu kết hợp gi�m s�t tại cơ sở y tế v� cộng đồng, trong đ� ch� trọng gi�m s�t tại cửa khẩu đối với tất cả c�c h�nh kh�ch nhập cảnh từ c�c quốc gia, v�ng l�nh thổ đ� ghi nhận ca bệnh x�c định th�ng qua đo th�n nhiệt, quan s�t thực tế v� c�c biện ph�p kh�c theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Gi�m s�t, tổ chức điều tra dịch tễ, lấy mẫu x�t nghiệm, lập danh s�ch tất cả c�c ca bệnh x�c định, ca bệnh nghi ngờ, người tiếp x�c gần với ca bệnh x�c định theo Biểu mẫu 1, 2, 3, 4 v� 6 k�m theo.

- Thực hiện c�ch ly y tế, theo d�i chặt chẽ người tiếp x�c gần trong v�ng 14 ng�y kể từ ng�y tiếp x�c lần cuối.

- Thực hiện gi�m s�t dựa v�o sự kiện ph�t hiện sớm c�c ca nghi ngờ mắc bệnh tại cộng đồng.

- Thực hiện b�o c�o theo quy định tại mục 3.5 trong hướng dẫn tạm thời n�y.

3.2. Khi c� ca bệnh x�c định v� chưa l�y lan rộng trong cộng đồng tr�n địa b�n tỉnh, th�nh phố

Y�u cầu ph�t hiện ngay c�c ca bệnh nghi ngờ, ca bệnh mắc mới, người tiếp x�c gần; tổ chức c�ch ly y tế; xử l� triệt để ổ dịch để hạn chế tối đa khả năng dịch lan rộng trong cộng đồng. C�c nội dung gi�m s�t bao gồm c�c hoạt động sau:

- Tiếp tục thực hiện gi�m s�t ph�t hiện c�c ca bệnh nghi ngờ tại cửa khẩu, cơ sở điều trị v� tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Gi�m s�t, tổ chức điều tra dịch tễ, lấy mẫu x�t nghiệm, lập danh s�ch tất cả c�c ca bệnh x�c định, ca bệnh nghi ngờ, người tiếp x�c gần với ca bệnh x�c định theo Biểu mẫu 1, 2, 3, 4 v� 6 k�m theo.

- Tăng cường gi�m s�t vi�m phổi nặng, vi�m đường h� hấp cấp t�nh nặng (SARI) nghi do vi r�t tại c�c cơ sở điều trị; gi�m s�t dựa v�o sự kiện ph�t hiện sớm c�c ca nghi ngờ mắc bệnh tại cộng đồng. Những người n�y cần được lấy mẫu x�t nghiệm SARS-CoV-2.

- Thực hiện b�o c�o theo quy định tại mục 3.5 trong hướng dẫn tạm thời n�y.

3.3. Khi dịch l�y lan rộng trong cộng đồng

Dịch l�y lan rộng trong cộng đồng khi ghi nhận tổng số tr�n 50 ca bệnh x�c định l�y truyền thứ ph�t từ 02 huyện/quận/th�nh phố/thị x� trở l�n tr�n địa b�n một tỉnh/th�nh phố trong v�ng 14 ng�y.

Y�u cầu duy tr� việc ph�t hiện sớm c�c ổ dịch mới trong cộng đồng, xử l� triệt để ổ dịch mới, tiếp tục duy tr� khống chế c�c ổ dịch cũ đang hoạt động, hạn chế tối đa dịch b�ng ph�t lớn, lan tr�n trong cộng đồng. C�c nội dung gi�m s�t bao gồm c�c hoạt động sau:

- Tiếp tục thực hiện gi�m s�t ph�t hiện c�c ca bệnh nghi ngờ tại cộng đồng, cơ sở điều trị v� tại cửa khẩu theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Tại c�c huyện/quận/th�nh phố/thị x� chưa ghi nhận ca bệnh x�c định: Gi�m s�t, điều tra dịch tễ, lấy mẫu x�t nghiệm, c�ch ly tất cả c�c ca bệnh nghi ngờ, người tiếp x�c gần với ca bệnh x�c định.

- Tại c�c huyện/quận/th�nh phố/thị x� đ� ghi nhận ca bệnh x�c định:

+ Gi�m s�t, điều tra dịch tễ, lấy mẫu x�t nghiệm để khẳng định tối thiểu 5 ca bệnh x�c định ph�t hiện đầu ti�n ở ổ dịch mới. Những ca tiếp theo lấy mẫu theo chỉ định của Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.

+ Tại c�c ổ dịch đ� x�c định v� đang hoạt động th� c�c ca bệnh nghi ngờ trong ổ dịch đều được coi l� ca bệnh l�m s�ng v� phải thực hiện đầy đủ c�c biện ph�p ph�ng, chống dịch v� chế độ th�ng tin b�o c�o.

- Thực hiện theo d�i, gi�m s�t chặt chẽ người c� tiếp x�c gần trong v�ng 14 ng�y kể từ ng�y tiếp x�c lần cuối.

- Tiếp tục thực hiện gi�m s�t vi�m phổi nặng nghi do vi r�t tại c�c cơ sở điều trị. Những người n�y cần được lấy mẫu x�t nghiệm SARS-CoV-2.

- Thực hiện b�o c�o theo quy định tại mục 3.5 trong hướng dẫn tạm thời n�y.

3.4. Lấy mẫu, bảo quản v� vận chuyển bệnh phẩm: Chi tiết tại Phụ lục 1 k�m theo.

3.5. Th�ng tin, b�o c�o

Thời gian chốt số liệu h�ng ng�y ở c�c tuyến: từ 8 giờ s�ng ng�y h�m trước đến 8 giờ s�ng ng�y h�m sau.

- Trung t�m Kiểm so�t bệnh tật tỉnh, th�nh phố quản l� danh s�ch v� theo d�i t�nh trạng sức khỏe của c�c ca bệnh x�c định, ca bệnh nghi ngờ, người c� tiếp x�c gần, người tiếp x�c với người tiếp x�c gần, số người c�ch ly tr�n địa b�n tỉnh, th�nh phố (bao gồm tất cả c�c cơ sở điều trị đ�ng tr�n địa b�n); b�o c�o số liệu tổng hợp theo biểu mẫu 7 v� b�o c�o danh s�ch ca bệnh x�c định, ca nghi ngờ mắc bệnh theo biểu mẫu 4 gửi c�c Viện Vệ sinh Dịch tễ, Viện Pasteur trước 11 giờ 00 h�ng ng�y.

- C�c Viện Vệ sinh Dịch tễ, Viện Pasteur quản l� danh s�ch v� theo d�i t�nh trạng sức khỏe của c�c ca bệnh x�c định, ca bệnh nghi ngờ, số người tiếp x�c gần, số người c�ch ly tr�n địa b�n khu vực phụ tr�ch; b�o c�o số liệu tổng hợp theo biểu mẫu 7 v� b�o c�o danh s�ch ca bệnh x�c định, ca nghi ngờ mắc bệnh theo biểu mẫu 4 gửi Cục Y tế dự ph�ng trước 13 giờ 00 h�ng ng�y.

- Cục Y tế dự ph�ng tổng hợp b�o c�o số ca bệnh x�c định, ca bệnh nghi ngờ, số người tiếp x�c gần, số người c�ch ly gửi Văn ph�ng Bộ Y tế trước 15 giờ 00 h�ng ng�y để tổng hợp b�o c�o L�nh đạo Bộ v� Ban chỉ đạo Quốc gia.

- C�c ph�ng x�t nghiệm b�o c�o kết quả x�t nghiệm, số mẫu lấy trong ng�y, số x�t nghiệm... gửi c�c Viện Vệ sinh Dịch tễ, Viện Pasteur theo ph�n v�ng quản l� trước 11 giờ 00 h�ng ng�y. C�c Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur tổng hợp b�o c�o kết quả x�t nghiệm, số mẫu lấy trong ng�y, số x�t nghiệm... theo biểu mẫu số 8 gửi Cục Y tế dự ph�ng trước 13 giờ 00 h�ng ng�y. Cục Y tế dự ph�ng b�o c�o Ban chỉ đạo trước 16 giờ 00 h�ng ng�y.

- Đối với mẫu x�t nghiệm �m t�nh với vi r�t SAR-CoV-2, đơn vị x�t nghiệm th�ng b�o kết quả cho đơn vị gửi mẫu x�t nghiệm.

- Thực hiện th�ng tin, b�o c�o đối với bệnh truyền nhiễm nh�m A theo quy định tại Th�ng tư số 54/2015/TT-BYT ng�y 28 th�ng 12 năm 2015 của Bộ Y tế hướng dẫn chế độ khai b�o, th�ng tin, b�o c�o bệnh truyền nhiễm.

III. C�C BIỆN PH�P PH�NG BỆNH

1. Biện ph�p ph�ng bệnh kh�ng đặc hiệu

Chủ động thực hiện c�c biện ph�p ph�ng bệnh sau:

- Kh�ng đến c�c v�ng c� dịch bệnh. Hạn chế đến c�c nơi tập trung đ�ng người. Trong trường hợp đến c�c nơi tập trung đ�ng người cần thực hiện c�c biện ph�p bảo vệ c� nh�n như sử dụng khẩu trang, rửa tay với x� ph�ng...

- Hạn chế tiếp x�c trực tiếp với người bị bệnh đường h� hấp cấp t�nh (sốt, ho, kh� thở); khi cần thiết tiếp x�c phải đeo khẩu trang y tế đ�ng c�ch v� giữ khoảng c�ch �t nhất 2 m�t khi tiếp x�c.

- Người c� dấu hiệu sốt, ho, kh� thở n�n ở nh�, đeo khẩu trang, th�ng b�o ngay cho cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn, kh�m, điều trị kịp thời. Gọi điện cho cơ sở y tế trước khi đến để th�ng tin về c�c triệu chứng v� lịch tr�nh đ� di chuyển trong thời gian gần đ�y để c� biện ph�p hỗ trợ đ�ng; kh�ng n�n đến nơi tập trung đ�ng người. Học sinh, sinh vi�n, người lao động khi c� biểu hiện nghi ngờ mắc bệnh th� nghỉ học, nghỉ l�m v� th�ng b�o ngay cho cơ quan y tế.

- Vệ sinh c� nh�n, rửa tay thường xuy�n dưới v�i nước chảy bằng x� ph�ng hoặc dung dịch s�t khuẩn th�ng thường �t nhất 20 gi�y; s�c miệng, họng bằng nước s�c miệng, tr�nh đưa tay l�n mắt, mũi, miệng để ph�ng l�y nhiễm bệnh.

- Che miệng v� mũi khi ho hoặc hắt hơi, tốt nhất che bằng khăn vải hoặc khăn tay hoặc khăn giấy d�ng một lần hoặc ống tay �o để l�m giảm ph�t t�n c�c dịch tiết đường h� hấp; rửa tay bằng x� ph�ng v� nước hoặc dung dịch s�t khuẩn ngay sau khi ho, hắt hơi. Kh�ng khạc nhổ bừa b�i nơi c�ng cộng.

- Đảm bảo an to�n thực phẩm, chỉ sử dụng c�c thực phẩm đ� được nấu ch�n.

- Kh�ng mua b�n, tiếp x�c với c�c loại động vật hoang d�.

- Giữ ấm cơ thể, tăng cường sức khỏe bằng ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt hợp l�, luyện tập thể thao.

- Tăng cường th�ng kh� khu vực nh� ở bằng c�ch mở c�c cửa ra v�o v� cửa sổ, hạn chế sử dụng điều h�a.

- Thường xuy�n vệ sinh nơi ở, cơ quan, trường học, x� nghiệp nh� m�y... bằng c�ch lau nền nh�, tay nắm cửa v� bề mặt c�c đồ vật trong nh� với x� ph�ng, chất tay rửa th�ng thường; h�a chất khử khuẩn kh�c theo hướng dẫn của ng�nh y tế.

- Thường xuy�n vệ sinh, khử tr�ng phương tiện giao th�ng: t�u bay, t�u hỏa, t�u thủy, xe � t� ...

2. Biện ph�p ph�ng bệnh đặc hiệu

Hiện nay bệnh chưa c� vắc xin ph�ng bệnh đặc hiệu.

3. Kiểm dịch y tế bi�n giới

- Thực hiện gi�m s�t h�nh kh�ch nhập cảnh v� �p dụng quy định về khai b�o y tế theo Nghị định 89/NĐ-CP ng�y 25 th�ng 6 năm 2018 của Ch�nh phủ quy định chi tiết thi h�nh một số điều của Luật ph�ng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế bi�n giới v� c�c chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Việc c�ch ly v� xử l� y tế tại cửa khẩu theo quy định tại Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ng�y 30 th�ng 9 năm 2010 của Ch�nh phủ quy định chi tiết thi h�nh một số điều của Luật Ph�ng, chống bệnh truyền nhiễm về �p dụng biện ph�p c�ch ly y tế, cưỡng chế c�ch ly y tế v� chống dịch đặc th� trong thời gian c� dịch.

4. Thuốc, vật tư, h�a chất, trang thiết bị ph�ng chống dịch

C�c tỉnh, th�nh phố chủ động chuẩn bị đầy đủ thuốc, vật tư, h�a chất, trang thiết bị ph�ng chống dịch của địa phương.

IV. C�C BIỆN PH�P CHỐNG DỊCH

1. Triển khai c�c biện ph�p ph�ng bệnh như Phần III

2. Thực hiện th�m c�c biện ph�p sau

2.1. C�ch ly v� xử l� y tế

2.1.1. Ca bệnh x�c định

- C�ch ly nghi�m ngặt v� điều trị tại cơ sở y tế, giảm tối đa biến chứng, tử vong.

- Hạn chế việc chuyển tuyến bệnh nh�n để tr�nh l�y lan trừ trường hợp vượt qu� khả năng điều trị.

- Điều trị theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Thời gian c�ch ly cho đến khi bệnh nh�n khỏi bệnh được xuất viện.

2.1.2. Người tiếp x�c gần với ca bệnh x�c định (người tiếp x�c v�ng 1):

Tổ chức điều tra, r� so�t, lập danh s�ch tất cả người tiếp x�c gần với ca bệnh x�c định để ghi nhận th�ng tin về địa chỉ nh�, nơi lưu tr�, số điện thoại c� nh�n; t�n v� số điện thoại của người nh� khi cần b�o tin. Tổ chức c�ch ly cụ thể như sau:

- C�ch ly ngay tại cơ sở y tế 14 ng�y kể từ ng�y tiếp x�c lần cuối với ca bệnh x�c định. Trong trường hợp c�c cơ sở y tế kh�ng đủ chỗ c�ch ly th� ưu ti�n c�ch ly những người sống c�ng hộ gia đ�nh, c�ng nh� với ca bệnh x�c định tại cơ sở y tế, những người tiếp x�c gần kh�c th� cho c�ch ly tại cơ sở c�ch ly tập trung d�nh ri�ng cho những người tiếp x�c gần.

- Lấy mẫu bệnh phẩm x�t nghiệm SARS-CoV-2.

+ Nếu kết quả x�t nghiệm dương t�nh với SARS-CoV-2 th� xử l� như ca bệnh x�c định.

+ Nếu kết quả x�t nghiệm �m t�nh với SARS-CoV-2 th� tiếp tục c�ch ly, theo d�i sức khỏe h�ng ng�y (đo th�n nhiệt, ph�t hiện c�c triệu chứng) tại cơ sở y tế hoặc cơ sở c�ch ly tập trung đủ 14 ng�y kể từ ng�y tiếp x�c lần cuối với ca bệnh x�c định. Trong qu� tr�nh theo d�i nếu xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh th� tiếp tục lấy mẫu bệnh phẩm x�t nghiệm SARS-CoV-2. Sau 14 ng�y kể từ ng�y tiếp x�c lần cuối với ca bệnh x�c định nếu kh�ng xuất hiện triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh th� kết th�c việc c�ch ly.

2.1.3. Người tiếp x�c với người tiếp x�c gần (người tiếp x�c v�ng 2)

- Y�u cầu c�ch ly tại nh� v� hướng dẫn c�ch tự ph�ng bệnh v� tự theo d�i sức khoẻ trong khi chờ kết quả x�t nghiệm của người tiếp x�c v�ng 1:

+ Nếu kết quả x�t nghiệm của người tiếp x�c v�ng 1 dương t�nh với SARS-CoV-2 th� chuyển cấp c�ch ly người tiếp x�c v�ng 2 l�n th�nh người tiếp x�c v�ng 1.

+ Nếu kết quả x�t nghiệm của người tiếp x�c v�ng 1 �m t�nh với SARS-CoV-2 th� người tiếp x�c v�ng 2 được kết th�c việc c�ch ly.

2.1.4. Ca bệnh nghi ngờ

Cho bệnh nh�n đeo khẩu trang v� đưa đi c�ch ly ngay tại cơ sở điều trị ở khu ri�ng với khu điều trị bệnh nh�n x�c định. T�y theo kết quả x�t nghiệm SARS-CoV-2 m� xử l� như sau:

- Nếu ca bệnh nghi ngờ c� kết quả x�t nghiệm dương t�nh với SARS-CoV-2 th� chuyển bệnh nh�n sang điều trị v� c�ch ly l� ca bệnh x�c định.

- Nếu ca bệnh nghi ngờ c� kết quả x�t nghiệm �m t�nh với SARS-CoV-2 th� chuyển bệnh nh�n sang khu c�ch ly, điều trị ri�ng cho bệnh nh�n c� kết quả x�t nghiệm �m t�nh. Sau 14 ng�y kể từ ng�y tiếp x�c lần cuối với nguồn truyền nhiễm nếu bệnh nh�n hết c�c triệu chứng th� cho bệnh nh�n ra viện. Sau 14 ng�y kể từ ng�y tiếp x�c lần cuối với nguồn truyền nhiễm nếu bệnh nh�n vẫn c�n triệu chứng th� lấy mẫu x�t nghiệm lần 2, nếu kết quả x�t nghiệm lần 2 vẫn �m t�nh với SARS-CoV-2 th� chuyển bệnh nh�n sang điều trị như c�c bệnh th�ng thường kh�c.

2.1.5. Người tiếp x�c gần với ca bệnh nghi ngờ

Y�u cầu c�ch ly tại nh� v� hướng dẫn c�ch tự ph�ng bệnh v� tự theo d�i sức khỏe trong khi chờ kết quả x�t nghiệm của ca bệnh nghi ngờ:

- Nếu kết quả x�t nghiệm của ca bệnh nghi ngờ dương t�nh với SARS-CoV-2 th� chuyển cấp c�ch ly những người n�y th�nh người tiếp x�c v�ng 1.

- Nếu kết quả x�t nghiệm của ca bệnh nghi ngờ �m t�nh với SARS-CoV-2 th� người tiếp x�c gần với ca bệnh nghi ngờ được kết th�c việc c�ch ly.

2.1.6. Người c� li�n quan dịch tễ kh�c với ca bệnh x�c định

Đối với những người kh�ng c� tiếp x�c gần m� chỉ li�n quan tại c�c sự kiện lớn tập trung đ�ng người hoặc c�ng tr�n một phương tiện giao th�ng khi ca bệnh x�c định c� mặt th� cơ quan y tế sẽ th�ng b�o bằng nhiều c�ch: điện thoại, tin nhắn, mạng x� hội hoặc c�c phương tiện th�ng tin đại ch�ng kh�c để người c� li�n quan biết chủ động li�n hệ với cơ quan y tế địa phương để được hướng dẫn theo d�i sức khỏe v� th�ng b�o ngay cho cơ quan y tế khi c� dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh.

2.2. Ph�ng chống l�y nhiễm cho c�n bộ y tế

- Thực hiện triệt để c�c biện ph�p ph�ng hộ c� nh�n như đeo khẩu trang y tế chuy�n dụng; k�nh đeo mắt; găng tay, quần �o ph�ng hộ, mũ bảo hộ; bao giầy ... trong qu� tr�nh tiếp x�c với người bệnh.

- Rửa tay ngay bằng x� ph�ng v� dung dịch s�t khuẩn trước v� sau mỗi lần tiếp x�c/thăm kh�m người bệnh hoặc khi v�o/ra khỏi ph�ng bệnh.

- Hạn chế tiếp x�c gần v� giảm thiểu tối đa thời gian tiếp x�c với người bệnh.

- Lập danh s�ch, theo d�i sức khỏe h�ng ng�y c�n bộ y tế tiếp x�c gần với người bệnh. Khi c� c�c triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh, th� thực hiện c�ch ly, quản l� điều trị v� lấy mẫu bệnh phẩm x�t nghiệm theo đ�ng quy định.

- Kh�ng bố tr� nh�n vi�n y tế mang thai, đang nu�i con nhỏ dưới 24 th�ng, mắc bệnh mạn t�nh (hen phế quản, tim phổi mạn, suy thận, suy gan, suy tim, ung thư, đ�i th�o đường, suy giảm miễn dịch ...) tham gia c�c c�ng việc c� tiếp x�c trực tiếp với ca bệnh x�c định, ca bệnh nghi ngờ mắc COVID-19.

2.3. Đối với hộ gia đ�nh bệnh nh�n

- Thực hiện c�c biện ph�p ph�ng bệnh như mục 1, phần III.

- Thực hiện vệ sinh, th�ng kh� v� th�ng tho�ng nh� ở, thường xuy�n lau nền nh�, tay nắm cửa v� bề mặt c�c đồ vật trong nh� bằng c�c chất tẩy rửa th�ng thường như x� ph�ng v� c�c dung dịch khử khuẩn kh�c.

2.4. Đối với cộng đồng, trường học, x� nghiệp, c�ng sở

- Triển khai c�c biện ph�p ph�ng, chống dịch như đối với hộ gia đ�nh.

- Biện ph�p đ�ng cửa trường học, c�ng sở, nh� m�y, x� nghiệp, c�ng trường� sẽ do Chủ tịch Ủy ban nh�n d�n - Trưởng Ban Chỉ đạo ph�ng chống dịch của tỉnh/th�nh phố quyết định dựa tr�n diễn biến t�nh h�nh dịch cụ thể.

- Kh�ng tổ chức c�c sự kiện tập trung đ�ng người.

- Hạn chế hoặc tạm dừng c�c hoạt động c� nguy cơ l�y nhiễm cao tại c�c cơ sở như: rạp chiếu phim, qu�n ba, vũ trường, tụ điểm chơi game, điểm masage, s�n khấu, nh� h�ng karaoke, ph�ng tr� ca nhạc, c�c cơ sở luyện tập gym, thể thao đ�ng người trong m�i trường kh�p k�n ...

2.5. Ph�ng chống l�y nhiễm tại c�c cơ sở điều trị

Thực hiện nghi�m ngặt việc ph�n luồng kh�m, c�ch ly, điều trị bệnh nh�n; c�c biện ph�p ph�ng v� kiểm so�t l�y nhiễm bệnh theo Quyết định số 468/QĐ-BYT ng�y 19 th�ng 02 năm 2020 của Bộ Y tế.

2.6. Khử tr�ng v� xử l� m�i trường ổ dịch

- Nh� bệnh nh�n v� c�c hộ liền kề xung quanh phải được khử tr�ng bằng c�ch lau rửa hoặc phun nền nh�, tay nắm cửa v� bề mặt c�c đồ vật trong nh� với dung dịch khử tr�ng c� chứa 0,05% Clo hoạt t�nh (đảm bảo thời gian tiếp x�c tr�n bề mặt l� 10 ph�t) hoặc 0,1% Clo hoạt t�nh (đảm bảo thời gian tiếp x�c tr�n bề mặt l� 01 ph�t). Phun khử tr�ng c�c khu vực kh�c như khu bếp, nh� vệ sinh, s�n, xung quanh nh� ...bằng dung dịch khử tr�ng chứa 0,1% Clo hoạt t�nh. Phun vừa đủ ướt bề mặt cần xử l�. Số lần phun sẽ căn cứ v�o t�nh trạng � nhiễm thực tế tại ổ dịch để quyết định.

- Tốt nhất n�n đ�ng cổng/cửa nh� bệnh nh�n kh�ng cho người ngo�i ra, v�o nh� trong khi bệnh nh�n v� th�nh vi�n gia đ�nh bệnh nh�n đang được c�ch ly tại cơ sở y tế.

- C�c phương tiện chuy�n chở bệnh nh�n phải được s�t tr�ng, tẩy uế bằng dung dịch khử tr�ng c� chứa 0,1 % Clo hoạt t�nh.

- Việc khử tr�ng c�c khu vực c� li�n quan kh�c bằng biện ph�p phun bề mặt với dung dịch khử tr�ng c� chứa 0,1% Clo hoạt t�nh sẽ do c�n bộ dịch tễ quyết định dựa tr�n cơ sở điều tra thực tế với nguy�n tắc tất cả c�c khu vực � nhiễm, nghi ngờ � nhiễm v� c� nguy cơ l�y lan dịch cho cộng đồng đều phải được xử l�.

T�y theo diễn biến của t�nh h�nh dịch COVID-19, c�c kết quả điều tra, nghi�n cứu dịch tễ học, vi r�t học, l�m s�ng v� c�c khuyến c�o của Tổ chức Y tế thế giới, Bộ Y tế sẽ tiếp tục cập nhật, điều chỉnh hướng dẫn ph� hợp với t�nh h�nh thực tế./.

 

PHỤ LỤC 1

LẤY MẪU, BẢO QUẢN V� VẬN CHUYỂN BỆNH PHẨM

1. Mẫu bệnh phẩm

Bệnh phẩm nghi nhiễm COVID-19 phải được thu thập bởi c�c nh�n vi�n y tế đ� được tập huấn về thu thập mẫu bệnh phẩm. Bệnh phẩm thu thập bắt buộc phải lấy tối thiểu 01 mẫu bệnh phẩm đường h� hấp, c� thể lấy th�m 01 mẫu m�u; c�c loại mẫu dưới đ�y:

- Bệnh phẩm đường h� hấp tr�n:

+ Dịch tỵ hầu v� dịch họng;

+ Dịch s�c họng.

- Bệnh phẩm đường h� hấp dưới:

+ Đờm;

+ Dịch phế nang, dịch nội kh� quản, dịch m�ng phổi ...;

+ Tổ chức phổi, phế quản, phế nang.

- Mẫu m�u to�n phần (3-5 ml)

+ Mẫu m�u giai đoạn cấp;

+ Mẫu m�u giai đoạn hồi phục (sau 14-21 ng�y sau khi khởi bệnh).

2. Thời điểm thu thập bệnh phẩm tốt nhất

Loại bệnh phm

Thời điểm th�ch hợp thu thập

Bệnh phẩm đường h� hấp tr�n (dịch tỵ hầu v� dịch họng; dịch s�c họng)

Tại ng�y 0 đến ng�y 7 sau khi khởi bệnh

Bệnh phẩm đường h� hấp dưới (dịch phế nang, dịch nội kh� quản, dịch m�ng phổi...)

Tại ng�y 0 đến ng�y 14 sau khi khởi bệnh

Mầu m�u giai đoạn cấp

Tại ng�y 0 đến ng�y 7 sau khi khởi bệnh

Mẫu m�u giai đoạn hồi phục

Tại ng�y 14, 21 sau khi khởi bệnh

Tổ chức phổi, phế nang

Trong trường hợp c� chỉ định

3. Phương ph�p thu thập bệnh phẩm

3.1. Chuẩn bị dụng cụ

- Tăm b�ng c�n mềm v� c�n cứng v� tr�ng;

- Đ� lưỡi;

- Ống ly t�m h�nh ch�p 15ml, chứa 2-3ml m�i trường vận chuyển;

- Lọ nhựa (ống Falcon 50ml) hoặc t�i nylon để đ�ng g�i bệnh phẩm;

- Băng, gạc c� tẩm chất s�t tr�ng;

- Cồn s�t tr�ng, b�t ghi �;

- Quần �o bảo hộ;

- K�nh bảo vệ mắt;

- Găng tay;

- Khẩu trang y tế chuy�n dụng (N95,...);

- Bơm ti�m 10 ml, v� tr�ng;

- Tu�p v� tr�ng kh�ng c� chất chống đ�ng.

- D�y garo, b�ng, cồn ...;

- B�nh lạnh bảo quản mẫu.

3.2. Tiến h�nh

3.2.1. Sử dụng quần �o bảo hộ

Trước khi lấy mẫu (mặc)

Sau khi lấy mẫu (cởi)

Khẩu trang y tế chuy�n dụng (N95,...)

Găng tay - lớp thứ hai

�o

K�nh bảo hộ

Quần

Quần

Ủng

�o

K�nh bảo hộ

Găng tay - lớp thứ nhất

Găng tay - lớp thứ hai

Khẩu trang y tế chuy�n dụng (N95,...)

Ủng

Găng tay - lớp thứ nhất

3.2.2. Kỹ thuật lấy bệnh phẩm

3.2.2.1. Dịch tỵ hầu v� dịch họng (sử dụng 02 tăm b�ng cho 02 loại bệnh phẩm). Lấy đồng thời dịch ngo�y họng v� ngo�y mũi của bệnh nh�n.

a) Dịch ngo�y họng

- Y�u cầu bệnh nh�n h� miệng to.

- D�ng dụng cụ đ� nhẹ nh�ng lưỡi bệnh nh�n.

- Đưa tăm b�ng v�o v�ng hầu họng, miết v� xoay tr�n nhẹ 3 đến 4 lần tại khu vực 2 b�n v�ng a-mi-đan v� th�nh sau họng để lấy được dịch v� tế b�o v�ng họng.

- Sau khi lấy bệnh phẩm, que tăm b�ng được chuyển v�o ống chứa 3ml m�i trường vận chuyển (VTM hoặc UTM) để bảo quản. Lưu �, đầu tăm b�ng phải nằm ngập ho�n to�n trong m�i trường vận chuyển, v� nếu que tăm b�ng d�i hơn ống đựng m�i trường vận chuyển cần bẻ/cắt c�n tăm b�ng cho ph� hợp với độ d�i của ống nghiệm chứa m�i trường vận chuyển.

H�nh 1: Ly dịch ngo�y họng

b) Dịch tỵ hầu

- Y�u cầu bệnh nh�n ngồi y�n, mặt hơi ngửa, trẻ nhỏ th� phải c� người lớn giữ.

- Người lấy bệnh phẩm nghi�ng đầu bệnh nh�n ra sau khoảng 70 độ, tay đỡ ph�a sau cổ bệnh nh�n.

- Tay kia đưa nhẹ nh�ng tăm b�ng v�o mũi, vừa đẩy vừa xoay gi�p tăm b�ng đi dễ d�ng v�o s�u 1 khoảng bằng � độ d�i từ c�nh mũi đến d�i tai c�ng ph�a.

Lưu �: nếu chưa đạt được độ s�u như vậy m� cảm thấy c� lực cản r� th� r�t tăm b�ng ra v� thử lấy mũi b�n kia. Khi cảm thấy tăm b�ng chạm v�o th�nh sau họng mũi th� dừng lại, xoay tr�n rồi từ từ r�t tăm b�ng ra

- Giữ tăm b�ng tại chỗ lấy mẫu trong v�ng 5 gi�y để đảm bảo dịch thấm tối đa.

- Từ từ xoay v� r�t tăm b�ng ra.

- Đặt đầu tăm b�ng v�o ống đựng bệnh phẩm c� chứa m�i trường vận chuyển v� bẻ c�n tăm b�ng tại điểm đ�nh dấu để c� độ d�i ph� hợp với độ d�i của ống nghiệm chứa m�i trường vận chuyển. Que tăm b�ng sau khi lấy dịch ngo�y mũi sẽ được để chung v�o ống m�i trường chứa que tăm b�ng lấy dịch ngo�y họng.

- Đ�ng nắp, xiết chặt, bọc ngo�i bằng giấy parafin (nếu c�).

- Bảo quản mẫu trong điều kiện nhiệt độ 2-8�C trước khi chuyển về ph�ng x�t nghiệm của Viện VSDT/Pasteur v� c�c ph�ng x�t nghiệm kh�c được Bộ Y tế cho ph�p x�t nghiệm vi r�t SAR-CoV-2. Nếu bệnh phẩm kh�ng được vận chuyển đến ph�ng x�t nghiệm của Viện VSDT/Pasteur trong v�ng 48 giờ kể từ khi lấy mẫu, c�c mẫu bệnh phẩm phải được bảo quản trong �m 70�C (-70�C) v� sau đ� phải được giữ đ�ng băng trong qu� tr�nh vận chuyển đến ph�ng x�t nghiệm.

Lưu �: Đối với trẻ nhỏ đặt ngồi tr�n đ�i của cha/mẹ, lưng của trẻ đối diện với ph�a ngực cha mẹ. Cha/mẹ cần �m trẻ giữ chặt cơ thể v� tay trẻ. Y�u cầu cha/mẹ ng� đầu trẻ ra ph�a sau.

 

H�nh 2: Lấy dịch tị hầu

3.2.2.2. Dịch s�c họng

Bệnh nh�n được s�c họng với 10 ml dung dịch rửa (nước muối sinh l�). Dịch s�c họng được thu thập v�o cốc hoặc đĩa petri v� pha lo�ng theo tỷ lệ 1:2 trong m�i trường bảo quản vi r�t,

3.2.2.3. Dịch nội kh� quản

Bệnh nh�n khi đang thở m�y, đ� được đặt nội kh� quản. D�ng 1 ống h�t dịch, đặt theo đường nội kh� quản v� d�ng bơm ti�m h�t dịch nội kh� quản theo đường ống đ� đặt. Cho dịch nội kh� quản v�o tu�p chứa m�i trường bảo quản vi r�t.

3.2.2.4. Lấy mẫu m�u

Sử dụng bơm kim ti�m v� tr�ng lấy 3-5ml m�u tĩnh mạch, chuyển v�o tu�p kh�ng c� chất chống đ�ng, t�ch huyết thanh v� bảo quản ở nhiệt độ 2�C - 8�C trong v�ng 48 giờ. Nếu bảo quản l�u hơn th� c�c mẫu bệnh phẩm phải được bảo quản trong �m 70�C (-70�C)

Lưu �:

- Ghi r� t�n, tuổi, địa chỉ, loại bệnh phẩm, ng�y lấy mẫu tr�n tu�p đựng bệnh phẩm.

- C�c loại bệnh phẩm thu thập tại đường h� hấp dưới (dịch nội kh� quản, phế nang, m�ng phổi) phải được phối hợp với c�c b�c sỹ l�m s�ng trong qu� tr�nh thu thập mẫu bệnh phẩm.

3.2.3. Khử tr�ng dụng cụ v� tẩy tr�ng khu vực lấy mẫu

- To�n bộ trang phục bảo hộ được cho v�o 1 t�i ni l�ng chuy�n dụng d�ng cho r�c thải y tế c� khả năng chịu được nhiệt độ cao, c�ng với c�c dụng cụ bẩn (sử dụng găng tay v� khẩu trang mới).

- Buộc chặt v� sấy ướt tại nhiệt độ 120�C/30 ph�t trước khi loại bỏ c�ng với r�c thải y tế kh�c hoặc c� thể đốt tại l� r�c bệnh viện.

- Rửa tay x� ph�ng v� tẩy tr�ng bằng chloramin 0,1% to�n bộ c�c dụng cụ v� khu vực lấy mẫu; ph�ch lạnh d�ng cho vận chuyển bệnh phẩm đến ph�ng x�t nghiệm.

4. Bảo quản, đ�ng g�i v� vận chuyển bệnh phẩm tới ph�ng x�t nghiệm

4.1. Bảo quản

Bệnh phẩm sau khi thu thập được chuyển đến ph�ng x�t nghiệm trong thời gian ngắn nhất:

- Bệnh phẩm được bảo quản tại 2-8�C v� chuyển tới ph�ng x�t nghiệm trong thời gian sớm nhất, đảm bảo kh�ng qu� 48 giờ sau khi thu thập. Nếu do điều kiện kh�ng thể chuyển mẫu trong v�ng 48 giờ sau khi thu thập, mẫu phải được bảo quản �m 70�C.

- Kh�ng bảo quản bệnh phẩm tại ngăn đ� của tủ lạnh hoặc -20�C.

4.2. Đ�ng g�i bệnh phẩm

Bệnh phẩm khi vận chuyển phải được đ�ng g�i kỹ trong 3 lớp bảo vệ, theo quy định của Tổ chức Y tế thế giới v� Bộ Y tế.

- Siết chặt nắp tu�p bệnh phẩm, bọc ngo�i bằng giấy parafin (nếu c�), bọc từng tu�p bệnh phẩm bằng giấy thấm.

- Đưa tu�p v�o t�i vận chuyển (hoặc lọ c� nắp k�n).

- Bọc ra ngo�i c�c t�i bệnh phẩm bằng giấy thấm hoặc b�ng thấm nước c� chứa chất tẩy tr�ng (cloramine B ...), đặt g�i bệnh phẩm v�o t�i nylon thứ 2, buộc chặt.

- C�c phiếu thu thập bệnh phẩm được đ�ng g�i chung v�o t�i nylon cuối c�ng, buộc chặt, chuyển v�o ph�ch lạnh, b�n ngo�i c� vẽ c�c logo quy định của Tổ chức Y tế thế giới (logo: bệnh phẩm sinh học, kh�ng được lộn ngược) khi vận chuyển.

4.3. Vận chuyển bệnh phẩm đến ph�ng x�t nghiệm

- Đơn vị tiếp nhận v� x�t nghiệm bệnh phẩm: c�c ph�ng x�t nghiệm vi r�t SAR - CoV - 2 phải bảo đảm điều kiện an to�n sinh học cấp II.

+ Ph�ng x�t nghiệm Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương thực hiện x�t nghiệm bệnh phẩm gửi đến từ c�c tỉnh khu vực miền Bắc.

+ Ph�ng x�t nghiệm Viện Pasteur Tp. Hồ Ch� Minh thực hiện x�t nghiệm bệnh phẩm gửi đến từ c�c tỉnh từ khu vực miền Nam.

+ Ph�ng x�t nghiệm Viện Pasteur Nha Trang x�t nghiệm bệnh phẩm gửi đến từ c�c tỉnh từ khu vực miền Trung.

+ Ph�ng x�t nghiệm Viện Vệ sinh dịch tễ T�y Nguy�n thực hiện x�t nghiệm bệnh phẩm gửi đến từ c�c tỉnh từ khu vực T�y Nguy�n.

+ Ph�ng x�t nghiệm kh�c c� đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, nh�n lực để x�t nghiệm SARS-CoV-2 v� được c�c Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur x�c nhận đủ năng lực x�t nghiệm SARS-CoV-2. Tr�n cơ sở x�c nhận đủ năng lực x�t nghiệm của c�c Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur đối với ph�ng x�t nghiệm của c�c đơn vị, Bộ Y tế sẽ xem x�t quyết định cho ph�p x�t nghiệm SARS-CoV-2.

- C�c ph�ng x�t nghiệm được Bộ Y tế cho ph�p x�t nghiệm với vi r�t SARS-CoV-2 v� sử dụng sinh phẩm, quy tr�nh chẩn đo�n chuẩn của WHO th� được khẳng định kết quả chẩn đo�n COVID-19. B�o c�o kết quả x�t nghiệm về Ban Chỉ đạo Quốc gia ph�ng chống dịch bệnh vi�m đường h� hấp cấp do chủng mới của vi r�t Corana g�y ra v� Cục Y tế dự ph�ng - Bộ Y tế theo quy định.

- Th�ng b�o cho ph�ng x�t nghiệm ng�y gửi v� thời gian dự định bệnh phẩm sẽ tới ph�ng x�t nghiệm.

- Bệnh phẩm được vận chuyển tới ph�ng x�t nghiệm bằng đường bộ hoặc đường kh�ng c�ng sớm c�ng tốt.

- Tuyệt đối tr�nh để tu�p bệnh phẩm bị đổ, vỡ trong qu� tr�nh vận chuyển.

- Khi vận chuyển tới ph�ng x�t nghiệm c�c mẫu đ� bảo quản từ 2-8�C th� trong qu� tr�nh vận chuyển vẫn phải bảo đảm nhiệt độ từ 2-8�C, tr�nh qu� tr�nh đ�ng tan băng nhiều lần, l�m giảm chất lượng của bệnh phẩm. Đối với những mẫu được bảo quản trong -70�C, khi vận chuyển phải được giữ đ�ng băng trong qu� tr�nh vận chuyển đến ph�ng x�t nghiệm.

 

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG C�C H�A CHẤT KHỬ TR�NG CHỨA CLO TRONG C�NG T�C PH�NG CHỐNG DỊCH

1.Giới thiệu

Clo (Cl) l� một trong những halogen được sử dụng rộng r�i để khử tr�ng do c� hoạt t�nh diệt tr�ng cao nhờ phản ứng �xy h�a khử. Khi h�a tan trong nước, c�c h�a chất n�y sẽ giải ph�ng ra một lượng clo hoạt t�nh c� t�c dụng diệt tr�ng. C�c h�a chất c� chứa clo thường sử dụng bao gồm:

- Cloramin B h�m lượng 25% - 27% clo hoạt t�nh

- Cloramin T

- Canxi hypocloride (Clorua v�i)

- Bột Natri dichloroisocianurate

- Nước Javen (Natri hypocloride hoặc Kali hyphocloride).

2. Sử dụng c�c h�a chất chứa clo trong c�ng t�c ph�ng chống dịch

- Trong c�ng t�c ph�ng chống dịch, c�c dung dịch pha từ c�c h�a chất chứa clo với nồng độ 0,05 v� 0,1% clo hoạt t�nh thường được sử dụng t�y theo mục đ�ch v� c�ch thức của việc khử tr�ng. Việc t�nh nồng độ dung dịch phải dựa v�o clo hoạt t�nh.

- V� c�c h�a chất kh�c nhau c� h�m lượng clo hoạt t�nh kh�c nhau, cho n�n phải t�nh to�n đủ khối lượng h�a chất cần thiết để đạt được dung dịch c� nồng độ clo hoạt t�nh muốn sử dụng.

- Lượng h�a chất chứa clo cần để pha số l�t dung dịch với nồng độ clo hoạt t�nh theo y�u cầu được t�nh theo c�ng thức sau:

Lượng h�a chất (gam) =

Nồng độ clo hoạt t�nh của dung dịch cần pha (%) X số l�t

X 1000

H�m lượng clo hoạt t�nh của h�a chất sử dụng (%)*

* H�m lượng clo hoạt t�nh của h�a chất sử dụng lu�n được nh� sản xuất ghi tr�n nh�n, bao b� hoặc bảng hướng dẫn sử dụng sản phẩm.

* V� dụ:

- Để pha 10 l�t dung dịch c� nồng độ clo hoạt t�nh 0,05% từ bột cloramin B 25% clo hoạt t�nh, cần: (0,05 x 10 / 25) x 1000 = 20 gam.

- Để pha 10 l�t dung dịch c� nồng độ clo hoạt t�nh 0,05% từ bột canxi hypocloride 70% clo hoạt t�nh, cần: (0,05 x 10 / 70 ) x 1000 = 7,2 gam.

- Để pha 10 l�t dung dịch c� nồng độ clo hoạt t�nh 0,05% từ bột natri dichloroisocianurate 60% clo hoạt t�nh, cần: (0,05 x 10 / 60) x 1000 = 8,4 gam.

Bảng 1: Lượng h�a chất chứa clo để pha 10 l�t dung dịch với c�c nồng độ clo hoạt t�nh thường sử dụng trong c�ng t�c ph�ng chống dịch

T�n h�a chất (h�m lượng clo hoạt t�nh)

Lượng h�a chất cần để pha 10 l�t dung dịch c� nồng độ clo hoạt t�nh

0,05%

0,1%

Cloramin B 25%

20g

40g

Canxi HypoCloride (70%)

7,2g

14,4g

Bột Natri dichloroisocianurate (60%)

8,4g

16,8g

3. C�ch pha

- H�a tan ho�n to�n lượng h�a chất cần thiết cho vừa đủ 10 l�t nước sạch.

- C�c dung dịch khử tr�ng c� clo sẽ giảm t�c dụng nhanh theo thời gian, cho n�n chỉ pha đủ lượng cần sử dụng v� phải sử dụng c�ng sớm c�ng tốt sau khi pha. Tốt nhất chỉ pha v� sử dụng trong ng�y, kh�ng n�n pha sẵn để dự trữ. Dung dịch khử tr�ng chứa clo đ� pha cần bảo quản ở nơi kh�, m�t, đậy k�n, tr�nh �nh s�ng.

Lưu �:

- C�c hợp chất c� chứa clo chỉ c� t�c dụng diệt tr�ng khi được h�a tan trong nước th�nh dạng dung dịch (l�c n�y c�c h�a chất chứa clo mới giải ph�ng ra clo hoạt t�nh c� t�c dụng diệt tr�ng), do vậy tuyệt đối kh�ng sử dụng c�c hợp chất c� chứa clo ở dạng bột nguy�n chất để xử l� diệt tr�ng.

- C�c dung dịch c� chứa clo sẽ giảm t�c dụng theo thời gian, cho n�n chỉ pha đủ lượng cần sử dụng v� phải sử dụng c�ng sớm c�ng tốt sau khi pha. Tốt nhất l� chỉ pha v� sử dụng trong ng�y, kh�ng n�n pha sẵn để dự trữ. Nếu chưa sử dụng hết trong ng�y th� phải đậy k�n, tr�nh �nh s�ng v� c� kế hoạch sử dụng sớm nhất.

 

Biểu mẫu 1

PHIẾU ĐIỀU TRA

CA MẮC COVID-19

1. Người b�o c�o

a. T�n người b�o c�o: __________________����������������� b. Ng�y b�o c�o:___/__/202__

c. T�n đơn vị: _________________________

d. Điện thoại: _________________________������������������ e. Email:_________________

2. Th�ng tin ca bệnh

a. Họ v� t�n bệnh nh�n: _________________

b. Ng�y th�ng năm sinh: ___/__/___________���������������� Tuổi (năm)___________________

c. Giới: ��������������������1. Nam ��������������������2. Nữ�������������� d. D�n tộc:___________________

e. Nghề nghiệp:________________________���������������� f. Quốc tịch:__________________

3. Địa chỉ nơi sinh sống ��Số:_____________��������������� Đường phố/Th�n ấp:___________

Phường/X�: ___________________________��������������� Quận/huyện:__________________

Tỉnh/Th�nh phố:________________________���������������� Số điện thoại li�n hệ: ___________

4. Địa chỉ nơi bệnh khởi ph�t:

a. Như tr�n

b. Kh�c, ghi r�: ____________________________________________________________

5. Ng�y khởi ph�t: ___/___/202__

6. Ng�y v�o viện: ___/___/202__

7. Cơ sở kh�m chữa bệnh đang điều trị

_________________________________________________________________________

8. Diễn biến bệnh (m� tả ngắn gọn):

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

9. C�c biểu hiện l�m s�ng:

a. Sốt đột ngột > 38�c

□ C�

□ Kh�ng

b. Ho:

□ C�

□ Kh�ng

c. Kh� th:

□ C

□ Kh�ng

d. C�c triệu chứng kh�c

□ C�

□ Kh�ng

Cụ thể:

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

10. Tiền sử mắc c�c bệnh mạn t�nh v� c�c bệnh kh�c c� li�n quan:

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

11. Tiền sử dịch tễ: Trong v�ng 14 ng�y trước khi khởi ph�t bệnh nh�n c�

a. Sống/đi/đến v�ng x�c định c� ca mắc COVID-19 kh�ng?

□ C� ��� □ Kh�ng ���������� □ Kh�ng biết

Nếu c� ghi r� địa chỉ:

___________________________________________________________________________

b. Chăm s�c ca bệnh x�c định, hoặc nghi ngờ mắc COVID-19 kh�ng?

□ C� ��� □ Kh�ng ���������� □ Kh�ng biết

c. Sống, l�m việc c�ng ca bệnh x�c định hoặc nghi ngờ mắc COVID-19 kh�ng?

□ C� ��� □ Kh�ng ���������� □ Kh�ng biết

d. Ngồi gần tr�n c�ng chuyến xe/t�u/m�y bay ... với ca bệnh x�c định hoặc nghi ngờ mắc COVID-19 kh�ng?

□ C� ��� □ Kh�ng ���������� □ Kh�ng biết

e. Tiếp x�c trực tiếp với ca bệnh x�c định hoặc nghi ngờ mắc COVID-19 kh�ng?

□ C� ��� □ Kh�ng ���������� □ Kh�ng biết

f. Bệnh nh�n c� l�m việc trong c�c cơ sở y tế? □ C� ��□ Kh�ng ��□ Kh�ng biết

g. Tiền sử dịch tễ kh�c (nếu c�, ghi r�)

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

12. Th�ng tin điều trị

a. Bệnh nh�n c� phải thở m�y kh�ng? □ C� ���□ Kh�ng ���□ Kh�ng biết

b. Bệnh nh�n c� phải điều trị thuốc kh�ng vi r�t kh�ng? □ C� ��□ Kh�ng ��□ Kh�ng biết

Ng�y bắt đầu____/___/___ trong bao nhi�u ng�y _______

c. Bệnh nh�n c� phải điều trị kh�ng sinh kh�ng? □ C� ���□ Kh�ng ���□ Kh�ng biết

Ng�y bắt đầu____/___/___ trong bao nhi�u ng�y _______

d. C�c biến chứng trong qu� tr�nh bệnh? ��□ C� ���□ Kh�ng ��□ Kh�ng biết

Nếu c�, ghi cụ thể: ____________________________________________________________

e. C�c ghi ch� hoặc quan s�t kh�c:

_________________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________________

13. Th�ng tin x�t nghiệm:

a. C�ng thức m�u (theo kết quả x�t nghiệm đầu ti�n sau khi nhập viện)

Bạch cầu: ����/mm3 Hồng cầu: ��../mm3 Tiểu cầu: ���/mm3

Hematocrite: ...................%

b. Chụp X-quang: □ C� �□ Kh�ng ��□ Kh�ng l�m

Nếu c�, được chụp X-quang ng�y___/___/202 ___

M� tả kết quả: ________________________________________________________________

c. X�t nghiệm vi sinh

Bệnh phẩm đường h� hấp

 

 

□ Dịch hầu họng

Ng�y ly: ___/___/202__

Kết quả: ________________

□ Dch s�c họng

Ng�y ly: ___/___/202__

Kết quả: ________________

□ Đm

Ng�y ly: ___/___/202__

Kết quả: ________________

□ Dịch phế quản, phế nang

Ng�y ly: ___/___/202__

Kết quả: ________________

M�u to�n phần

 

 

□ Giai đoạn cấp

Ng�y ly: ___/___/202__

Kết quả: ________________

□ Giai đoạn hồi phục

Ng�y ly: ___/___/202__

Kết quả: ________________

Mu ph�n

 

 

□ Ph�n

Ng�y ly: ___/___/202__

Kết quả: ________________

Bệnh phẩm kh�c

 

 

□ Cụ thể

Ng�y ly: ___/___/202__

Kết quả: ________________

14. Kết quả điều trị:

□ Đang điều trị (Ghi r� t�nh trạng hiện tại_________________________________________)

□ Khỏi

□ Di chứng (ghi r�): _________________________________________________________

□ Kh�ng theo d�i được

□ Kh�c (nặng xin về, chuyển viện, ... ghi r�): ______________________________________

□ Tử vong (Ng�y tử vong: ___/__/___: L� do tử vong _______________________________)

15. Chẩn đo�n cuối c�ng

□ Ca bệnh l�m s�ng

□ Ca bệnh x�c định ����������������� □ Kh�ng phải COVID -19

□ Kh�c, ghi r�_______________________________________________________________

 

Điều tra vi�n

Ng�y �.th�ng�.năm 202�
L�nh đạo đơn vị

 

Biểu mẫu 2

PHIẾU Y�U CẦU X�T NGHIỆM

1. Th�ng tin bệnh nh�n

1.1. Họ v� t�n bệnh nh�n: �����������������������������..

1.2. Tuổi: ����.. Ng�y sinh: ���/��. / �����

�����..Th�ng tuổi (< 24 th�ng): ������� □ Năm tuổi (≥ 24 th�ng):���������

1.3. Giới t�nh: □ Nam �������□ Nữ ����������������������1.4. D�n tộc:��������.

1.5. Địa chỉ bệnh nh�n: �������������������������������

Th�n, x�m�����������������.. X�/phường: �������������.

Quận/huyện: ����������������. Tỉnh/th�nh: �������������..

1.6. Họ t�n người gi�m hộ (bố mẹ/người th�n, nếu c�): ����������������..

Điện thoại: �������������.

2. Th�ng tin bệnh phẩm

2.1. Ng�y khởi ph�t: ���./���/���.

2.2. Ng�y lấy mẫu: ��../�.. /����.. ���������������������� Giờ lấy mẫu: .....-��

Người lấy mẫu:�����������.������������������������ Điện thoại: �������

Đơn vị: ���������������������������������������.

2.3. Loại mẫu: ������������������������������ Số lượng: �������..

Loại mẫu: ������������������������������������ Số lượng: �������..

Loại mẫu: ������������������������������������ Số lượng: �������..

2.4. Y�u cầu x�t nghiệm: �����������������������������.

Đơn vị y�u cầu x�t nghiệm:����������������������������..

 

 

Đơn vị gửi mẫu
(x�c nhận của người/đơn vị gửi mẫu)

 

VIỆN �����������������.

PH�NG X�T NGHIỆM ���������.

Ng�y/giờ nhận mẫu: �../�. /��.. ��. - ���..Người nhận mẫu: �����������.

T�nh trạng mẫu khi nhận: ������������������������������..

□ Từ chối mẫu ������������� □ Chấp nhận mẫu-M� bệnh nh�n: ���������������..

Ghi ch�:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

 

Biểu mẫu 3

PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ X�T NGHIỆM

Họ v� t�n bệnh nh�n: �������������������������������

Tuổi: ���..��������������� Giới:����.

Địa chỉ bệnh nh�n: Nơi cư tr�: ���������������������������

X�/Phường: �����������������������������������..

Quận/Huyện: �����������������������������������..

Tỉnh/Th�nh: �����������������������������������..

Ng�y khởi ph�t: ��/��. /����..

Y�u cầu x�t nghiệm (XN):

�����������������������������������������..

�����������������������������������������..

Bệnh phẩm thu thập

Lần ly mẫu

Ng�y/giờ lấy mẫu

Ng�y/giờ nhận mẫu

T�nh trạng mẫu khi nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi gửi mẫu: ������������������������������������..

____________________________________________________________________________

M� bệnh nh�n (Ph�ng th� nghiệm): �����..

Bệnh phẩm x�t nghiệm

Kỹ thuật x�t nghiệm

Lần XN

Ng�y thực hiện

Kết quả x�t nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận: ������������������������..

Đề nghị: ������� □ Tiếp tục lấy mẫu bệnh phẩm h� hấp (3 ng�y 1 lần)

��������������������� □ Kh�c: �������������������.

Ch� th�ch:

�����������������������������������������..

�����������������������������������������..

Người thực hiện: ����������..�������� Ch k�: ����������

Người kiểm tra: ��������������������� Chữ k: ����������

 

Ng�y/giờ trả kết quả�./�./�./�.
Trưởng khoa x�t nghiệm

���, ng�y�.th�ng�.năm�..
L�nh đạo đơn vị


Biu mu 4

B�O C�O DANH S�CH CA BỆNH X�C ĐỊNH / CA BỆNH NGHI NGỜ COVID 19

T�n đơn vị: �������������������������������������.

Ng�y b�o c�o: �./...../20��.

STT

Họ v� t�n

Tuổi

Giới t�nh

Quốc tch

Địa chỉ nơi ở

Yếu tố dch tễ

Triệu chứng

Ng�y khi ph�t

Ng�y nhập vin

Ng�y lẫy mẫu

Ng�y trả kết quả XN

Kết quả XN

T�nh trạng sức khỏe hiện tại

Nơi c�ch ly, điều trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

I. CA BỆNH X�C ĐỊNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. CA BỆNH NGHI NGỜ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi ch�:

(1): Ghi số thứ tự

(2): Ghi đầy đủ họ v� t�n

(3): Ghi số tuổi theo năm dương lịch

(4): Ghi giới t�nh: 1 - nam, 2 - nữ

(5): Ghi r� quốc tịch

(6): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi ở (th�n/x�/huyện/tỉnh)

(7): Ghi đầy đủ c�c yếu tố dịch tễ li�n quan

(8): Ghi đầy đủ c�c triệu chứng (sốt, ho, kh� thở, vi�m phổi...)

(9): Ghi đầy đủ ng�y khởi ph�t (ng�y/th�ng/năm)

(10): Ghi đầy đủ ng�y nhập viện (ng�y/th�ng/năm)

(11): Ghi đầy đủ ng�y lấy mu (ng�y/th�ng/năm)

(12): Ghi đầy đủ ng�y trả kết quả x�t nghiệm (ng�y/th�ng/năm)

(13): Ghi kết quả x�t nghiệm (0 - dương t�nh, 1 - dương t�nh, 2 - chờ kết quả x�t nghiệm)

(14): Ghi đầy đủ t�nh trạng sức khỏe hiện tại t�nh đến ng�y b�o c�o (1 - ổn định, 2 - diễn biến nặng, 3 - kh�ng r�)

(15): Ghi đầy đủ nơi c�ch ly, điều trị hiện tại t�nh đến ng�y b�o c�o

 

Biểu mẫu 5

PHIẾU THEO D�I SỨC KHỎE H�NG NG�Y NGƯỜI ĐƯỢC C�CH LY CHƯA C� TRIỆU CHỨNG

T�n đơn vị: �������������������������������������

Đối tượng theo d�i:������ Người c�ch ly tập trung □���� Người tiếp x�c gần hoặc li�n quan kh�c □

Họ v� t�n: �������������������������������������

Ng�y th�ng năm sinh: �../�. /20�.

Giới t�nh: ��������������������� Nam □������������� Nữ □

Địa chỉ nơi ở: �������������������������������������

Nơi c�ch ly: �������������������������������������

Số điện thoại li�n hệ: ���������������������������������

Ng�y bắt đầu theo d�i: ��������������������������������

STT

Triệu chng

Ng�y 1

Ng�y 2

Ng�y 3

Ng�y 4

Ng�y 5

Ng�y 6

Ng�y 7

Ng�y 8

Ng�y 9

Ng�y 10

Ng�y 11

Ng�y 12

Ng�y 13

Ng�y 14

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

S

C

1

Th�n nhiệt*

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ho**

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kh� thở**

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Vi�m phổi**

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi ch�:

* Ghi nhiệt độ;

** Ghi: 0 - Kh�ng, 1 - C�

 

Biểu mẫu 6

B�O C�O DANH S�CH NGƯỜI C� TIẾP X�C GẦN / CA C� LI�N QUAN KH�C VỚI CA BỆNH X�C ĐỊNH / CA BỆNH NGHI NGỜ COVID-19

T�n đơn vị: �������������������������������������

Ng�y b�o c�o: �../�.. /20��

STT

Họ v� t�n

Tuổi

Giới t�nh

Quốc tịch

Địa chỉ nơi ở/ lưu tr�

Loi tiếp x�c

Ng�y tiếp x�c lần cuối

T�nh trạng sức khỏe

Biện ph�p xử l�

B�nh thường

Sốt

Ho

Kh� th

Vi�m phi

Diễn biến nặng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi ch:

(1): Ghi s th tự

(2): Ghi đầy đủ họ v� t�n

(3): Ghi số tuổi theo năm dương lịch

(4): Ghi giới t�nh: 1 - nam, 2 - nữ

(5): Ghi r� quốc tịch

(6): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi ở, nơi lưu tr� (th�n/x�/huyện/tỉnh)

(7): Ghi loại tiếp x�c (1 - Tiếp x�c gần với ca bệnh x�c định hoặc ca bệnh nghi ngờ, 2 - Tiếp x�c gần với người từ quốc gia, v�ng l�nh thổ c� ghi nhận ca mắc COVID-19 l�y truyền nội địa nhập cảnh v�o Việt Nam c� triệu chứng sốt/ho/kh� thở/vi�m phổi trong v�ng 14 ng�y)

(8): Ghi đầy đủ ng�y tiếp x�c lần cuối với ca bệnh x�c định hoặc ca bệnh nghi ngờ hoặc người từ quốc gia, v�ng l�nh thổ c� ghi nhận ca mắc COVID-19 l�y truyền nội địa nhập cảnh v�o Việt Nam c� triệu chứng sốt/ho/kh� thở/vi�m phổi trong v�ng 14 ng�y (ng�y/th�ng/năm)

(9), (10), (11), (12), (13), (14): Ghi t�nh trạng sức khỏe theo từng nội dung (0 - Kh�ng, 1 - C�)

(15): Ghi đầy đủ c�c biện ph�p xử l� đ� triển khai t�nh đến ng�y b�o c�o

 

Biểu mẫu 7

B�O C�O TỔNG HỢP GI�M S�T COVID-19

T�n đơn vị: �������������������������������������.

Ng�y b�o c�o: �../�../20��.

Nội dung

Ca bệnh nghi ngờ

Kết quả x�t nghiệm SARS-CoV-2

Ca c� tiếp x�c gần hoặc c� li�n quan kh�c

Tổng

Người Việt Nam

Quốc tịch kh�c (ghi r� từng quốc gia/v�ng l�nh thổ)

Dương t�nh

�m t�nh

Đang chờ kết quả

Đang theo d�i

C� triệu chứng sốt/ ho/ kh� thở

C� diễn biến nặng

Kh�ng c� triệu chứng

Đ� qua 14 ng�y kể từ ng�y tiếp x�c lần cuối

Số ghi nhận trong ng�y

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số cộng dồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 8

B�O C�O TỔNG HỢP KT QUẢ X�T NGHIỆM VI R�T SAR-CoV-2

T�n đơn vị: �������������������������������������.

Ng�y b�o c�o: �../�../20��.

STT

Đơn vị

Tổng số mẫu x�t nghiệm đ� nhận trong ng�y

Tổng số mẫu x�t nghiệm đ� l�m trong ng�y

Tổng số mẫu đ� x�t nghiệm cộng dồn

Sinh phẩm x�t nghiệm hiện c�n

Dương t�nh

m t�nh

Dương t�nh

m t�nh

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 963/QD-BYT

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu963/QD-BYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/03/2020
Ngày hiệu lực18/03/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 963/QD-BYT

Lược đồ Decision 963/QD-BYT 2020 Interim Guidance for prevention and control of COVID-19


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Decision 963/QD-BYT 2020 Interim Guidance for prevention and control of COVID-19
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu963/QD-BYT
                Cơ quan ban hànhBộ Y tế
                Người kýĐỗ Xuân Tuyên
                Ngày ban hành18/03/2020
                Ngày hiệu lực18/03/2020
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Decision 963/QD-BYT 2020 Interim Guidance for prevention and control of COVID-19

                            Lịch sử hiệu lực Decision 963/QD-BYT 2020 Interim Guidance for prevention and control of COVID-19

                            • 18/03/2020

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 18/03/2020

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực