Điều ước quốc tế 65/2005/LPQT

Hiệp định số 65/2005/LPQT về miễn thị thực lưu trú ngắn hạn trên cơ sở có đi có lại đối với người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp

Nội dung toàn văn Hiệp định miễn thị thực lưu trú ngắn hạn trên cơ sở có đi có lại đối với người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam Pháp 2004


CHÍNH PHỦ

******

  

Số: 65/2005/LPQT

Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2004 

 

Hiệp định giữa chính phủ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam và chính phủ nước cộng hòa pháp về miễn thị thực lưu trú ngắn hạn trên cơ sở có đi có lại đối với người mang hộ chiếu ngoại giao có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2005./.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
 



Nguyễn Thị Hoàng Anh

 

HIỆP ĐỊNH

GIỮA CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA PHÁP VỀ  MIỄN THỊ THỰC LƯU TRÚ NGẮN HẠN TRÊN CƠ SỞ CÓ ĐI CÓ LẠI  ĐỐI VỚI NGƯỜI MANG  HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO

Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp, dưới đây gọi là “Các Bên ký kết”;

Với mong muốn tăng cường quan hệ hữu nghị truyền thống giữa hai nước;

Nhằm đơn giản hóa và tạo điều kiện cho các chuyến đi của công dân hai nước;

Đã thỏa thuận như sau:

Điều 1. Công dân Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khi xuất trình hộ chiếu ngoại giao còn giá trị được miễn thị thực vào các tỉnh chính quốc của Pháp và được lưu trú một lần liên tục hoặc lưu trú nhiều lần với tổng thời gian các lần lưu trú không được quá ba (03) tháng trong thời hạn sáu (06) tháng tính từ ngày nhập cảnh lần đầu.

Trong trường hợp những người này nhập cảnh vào lãnh thổ chính quốc của Pháp sau khi quá cảnh lãnh thổ của một hoặc nhiều quốc gia thành viên Công ước thi hành Hiệp định Schengen ngày 19 tháng 6 năm 1990, thời hạn lưu trú ba (03) tháng sẽ được tính từ ngày nhập cảnh biên giới bên ngoài dùng để xác định không gian đi lại tự do được thiết lập giữa các quốc gia này.

Điều 2. Công dân Cộng hòa Pháp khi xuất trình hộ chiếu ngoại giao còn giá trị được miễn thị thực vào lãnh thổ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và được lưu trú một lần liên tục hoặc lưu trú nhiều lần với tổng thời gian các lần lưu trú không được quá ba (03) tháng trong thời hạn sáu (06) tháng tính từ ngày nhập cảnh lần đầu.

Điều 3. Công dân của Bên ký kết này mang hộ chiếu ngoại giao được bổ nhiệm công tác nhiệm kỳ tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc tại tổ chức quốc tế có trụ sở đóng trên lãnh thổ của Bên ký kết kia và vợ, chồng, con của người này mang hộ chiếu ngoại giao phải xin cấp thị thực phù hợp với những điều kiện theo quy định hiện hành của Bên ký kết đối với người được bổ nhiệm công tác nhiệm kỳ.

Điều 4. Trong trường hợp tổng thời gian các lần lưu trú nhiều hơn thời gian nêu tại Điều 1 và Điều 2 Hiệp định này, công dân Cộng hòa Pháp mang hộ chiếu ngoại giao và công dân Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao có nghĩa vụ xin cấp thị thực.

Điều 5. Các quy định từ Điều 1 đến Điều 3 Hiệp định này được thực hiện với điều kiện tuân thủ luật và quy định đang có hiệu lực của mỗi Bên ký kết và phù hợp với các điều ước quốc tế.

Điều 6. Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp chuyển cho nhau qua đường ngoại giao các mẫu hộ chiếu ngoại giao đang sử dụng, mới hoặc sửa đổi và những quy định liên quan đến việc cấp các loại hộ chiếu này và nếu có thể, trước sáu mươi (60) ngày trước khi đưa những loại hộ chiếu đó vào sử dụng.

Điều 7. Mỗi Bên ký kết có thể huỷ bỏ Hiệp định này vào bất kỳ thời điểm nào bằng cách thông báo cho Bên ký kết kia trước chín mươi (90) ngày qua đường ngoại giao. Chính phủ mỗi nước có thể đình chỉ một phần hoặc toàn bộ việc áp dụng Hiệp định này. Việc đình chỉ và việc huỷ bỏ biện pháp này phải được thông báo qua đường ngoại giao.

Điều 8. Hiệp định này có hiệu lực sau khi Các Bên ký kết thông báo cho nhau việc hoàn tất các thủ tục theo quy định của Hiến pháp hoặc pháp luật có liên quan để điều ước quốc tế có hiệu lực và Hiệp định này bắt đầu có hiệu lực vào ngày đầu tiên của tháng thứ hai tiếp theo ngày nhận được thông báo sau cùng.

Làm tại Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2004 thành hai (02) bản gốc, mỗi bản bằng tiếng Việt và tiếng Pháp; cả hai văn bản đều có giá trị như nhau./.

THAY MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA PHÁP
ĐẠI SỨ ĐẶC MỆNH TOÀN QUYỀN NƯỚC CỘNG HÒA PHÁP TẠI VIỆT NAM  


Antoine Pauillieute

THAY MẶT CHÍNH PHỦ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC BỘ NGOẠI GIAO
 



Lê Công Phụng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 65/2005/LPQT

Loại văn bản Điều ước quốc tế
Số hiệu 65/2005/LPQT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 06/10/2004
Ngày hiệu lực 01/07/2005
Ngày công báo 28/11/2005
Số công báo Số 30
Lĩnh vực Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 65/2005/LPQT

Lược đồ Hiệp định miễn thị thực lưu trú ngắn hạn trên cơ sở có đi có lại đối với người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam Pháp 2004


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Hiệp định miễn thị thực lưu trú ngắn hạn trên cơ sở có đi có lại đối với người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam Pháp 2004
Loại văn bản Điều ước quốc tế
Số hiệu 65/2005/LPQT
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Lê Công Phụng
Ngày ban hành 06/10/2004
Ngày hiệu lực 01/07/2005
Ngày công báo 28/11/2005
Số công báo Số 30
Lĩnh vực Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Hiệp định miễn thị thực lưu trú ngắn hạn trên cơ sở có đi có lại đối với người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam Pháp 2004

Lịch sử hiệu lực Hiệp định miễn thị thực lưu trú ngắn hạn trên cơ sở có đi có lại đối với người mang hộ chiếu ngoại giao giữa Việt Nam Pháp 2004

  • 06/10/2004

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 28/11/2005

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/07/2005

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực