Điều ước quốc tế 39/2006/SL/LPQT

Hiệp định số 39/2006/SL/LPQT về việc Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa cung cấp cho Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoản viện trợ không hoàn lại 50 triệu Nhân dân tệ do Bộ Ngoại giao ban hành

Nội dung toàn văn Hiệp định viện trợ không hoàn lại 50 triệu Nhân dân tệ do công hòa nhân dân Trung Hoa cung cấp cho Việt Nam


BỘ NGOẠI GIAO

******

 

Số: 39/2006/SL/LPQT

Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2006 

 

Hiệp định Hợp tác kinh tế kỹ thuật giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về việc Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa cung cấp cho Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoản viện trợ không hoàn lại 50 triệu Nhân dân tệ, ký tại ngày 22 tháng 8 năm 2006 có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 8 năm 2006.

 

 

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Hoàng Anh

 

 

HIỆP ĐỊNH

HỢP TÁC KINH TẾ KỸ THUẬT GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, nhằm phát triển hơn nữa mối quan hệ hữu nghị và hợp tác kinh tế kỹ thuật giữa hai nước, ký kết Hiệp định này với những điều khoản sau:

Điều 1:.Xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế quốc dân của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa cung cấp cho Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoản viện trợ không hoàn lại 50 triệu Nhân dân tệ.

Điều 2: Khoản viện trợ nói trên sẽ được sử dụng vào các dự án do Chính phủ hai nước thỏa thuận.

Điều 3: Những quy định cụ thể về tài chính để thực hiện Hiệp định này do Bộ Tài chính Việt Nam và Ngân hàng phát triển quốc gia Trung Quốc được Chính phủ Trung Quốc chỉ định bàn bạc và ký kết sau.

Điều 4: Hiệp định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi hai bên thực hiện xong tất cả những nghĩa vụ liên quan đến Hiệp định.

Hiệp định này ký ngày 22 tháng 8 năm 2006 tại Bắc Kinh, làm thành hai bản, mỗi bên giữ một bản, mỗi bản viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Hai văn bản này đều có giá trị ngang nhau./.

 

THAY MẶT
CHÍNH PHỦ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
THỨ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ




Trương Văn Đoan

THAY MẶT
CHÍNH PHỦ NƯỚC CHND TRUNG HOA
THỨ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI  




Liêu Hiểu Kỳ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 39/2006/SL/LPQT

Loại văn bản Điều ước quốc tế
Số hiệu 39/2006/SL/LPQT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 22/08/2006
Ngày hiệu lực 22/08/2006
Ngày công báo 20/10/2006
Số công báo Từ số 39 đến số 40
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 39/2006/SL/LPQT

Lược đồ Hiệp định viện trợ không hoàn lại 50 triệu Nhân dân tệ do công hòa nhân dân Trung Hoa cung cấp cho Việt Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Hiệp định viện trợ không hoàn lại 50 triệu Nhân dân tệ do công hòa nhân dân Trung Hoa cung cấp cho Việt Nam
Loại văn bản Điều ước quốc tế
Số hiệu 39/2006/SL/LPQT
Cơ quan ban hành Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Người ký Trương Văn Đoan
Ngày ban hành 22/08/2006
Ngày hiệu lực 22/08/2006
Ngày công báo 20/10/2006
Số công báo Từ số 39 đến số 40
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Không xác định
Cập nhật 17 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản được căn cứ

Văn bản hợp nhất

Văn bản gốc Hiệp định viện trợ không hoàn lại 50 triệu Nhân dân tệ do công hòa nhân dân Trung Hoa cung cấp cho Việt Nam

Lịch sử hiệu lực Hiệp định viện trợ không hoàn lại 50 triệu Nhân dân tệ do công hòa nhân dân Trung Hoa cung cấp cho Việt Nam

  • 22/08/2006

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 20/10/2006

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 22/08/2006

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực