Hướng dẫn 01/HDLS:XD-TC

Hướng dẫn 01/HDLS: XD-TC năm 2014 về quản lý giá vật liệu xây dựng, thiết bị để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Sở Xây dựng - Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 01/HDLS: XD-TC 2014 quản lý giá vật liệu xây dựng thiết bị chi phí đầu tư xây dựng công trình Bắc Giang


UBND TỈNH BẮC GIANG
LIÊN SỞ: XÂY DNG -
TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/HDLS: XD-TC

Bắc Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

QUẢN LÝ GIÁ CÁC LOẠI VẬT TƯ, VẬT LIỆU XÂY DỰNG, THIẾT BỊ ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Căn cứ Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Căn cứ Công văn số 2058/UBND-XD ngày 13/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường quản lý đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Liên Sở: Xây dựng- Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý giá VLXD, thiết bị để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Công văn số 2058/UBND-XD của Chủ tịch UBND tỉnh và Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi áp dụng:

Các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn ngân sách nhà nước trở lên bao gồm: Vốn ngân sách trung ương; ngân sách địa phương; trái phiếu Chính phủ; vốn xổ số kiến thiết; vốn vay tín dụng ưu đãi; vốn vay Kho bạc Nhà nước và các nguồn vốn khác từ ngân sách Nhà nước.

Các dự án đầu tư thực hiện theo hình thức Hợp đồng: Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Xây dựng - Chuyển giao (BT), hợp tác công - tư (PPP) thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư xây dựng có sử dụng nguồn vốn quy định tại mục 1 nêu trên.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nguyên tắc xác định giá VLXD đến công trình xây dựng:

Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn khi khảo sát giá vật liệu xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cần căn cứ vào địa điểm công trình, nơi cung cấp vật tư, báo giá của nhà sản xuất, các đại lý phân phối, giá đã được áp dụng cho công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự hoặc hóa đơn chứng từ hợp lệ theo quy định của Bộ Tài chính; đồng thời, căn cứ yêu cầu của thiết kế và quy định về quản lý chất lượng công trình, chất lượng sản phẩm hàng hóa để xem xét, lựa chọn loại vật liệu hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình, đảm bảo tính cạnh tranh; ưu tiên sử dụng các sản phẩm có quy cách, thông số kỹ thuật và chất lượng tương đương của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và trong nước sản xuất.

Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính hợp lý, chính xác của giá vật tư, vật liệu, thiết bị trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định hiện hành.

2. Phương pháp xác định giá VLXD đến công trình xây dựng:

Căn cứ các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật và giá của các loại vật tư, vật liệu do đơn vị tư vấn đề xuất, chủ đầu tư thực hiện khảo sát, xác định giá vật liệu xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo các phương pháp sau:

2.1. Tham khảo công bố giá VLXD của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính:

2.1.1. Tham khảo công bố giá VLXD của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính tại thời điểm lập dự toán chi phí đầu tư xây dựng công trình:

Đối với các loại vật tư, vật liệu không có trong Công bố giá của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính hoặc những vật liệu có trong công bố giá nhưng giá vật liệu vượt từ 10% trở lên so với giá công bố tại thời điểm, trước khi phê duyệt giá vật liệu làm cơ sở để lập dự toán công trình chủ đầu tư phải gửi văn bản đến Liên Sở: Xây dựng - Tài chính để xin ý kiến về giá các loại vật tư, vật liệu xây dựng. Hồ sơ xin ý kiến về giá gửi Liên Sở gồm:

a) Công văn xin ý kiến về giá các loại vật tư, vật liệu xây dựng;

b) Bảng thống kê chủng loại, quy cách chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, giá các loại vật tư, vật liệu sử dụng cho công trình (bao gồm các loại vật tư, vật liệu có hoặc không có trong Công bố giá của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính);

c) Bản sao Báo giá của các nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối;

d) Bản sao Chứng thư thẩm định giá (nếu có);

đ) Bản sao các hóa đơn, chứng từ mua bán sản phẩm (nếu có);

Hồ sơ được lập thành 02 bộ gửi Sở Xây dựng 01 bộ và Sở Tài chính 01 bộ (qua văn thư). Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Liên Sở: Xây dựng - Tài chính sẽ xem xét và có ý kiến trả lời bằng văn bản đối với một số nội dung như: sự phù hợp với mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định; phương pháp khảo sát và xác định giá; cơ sở pháp lý; tiêu chuẩn chất lượng; nguồn cung ứng đối với các loại vật tư, vật liệu mà chủ đầu tư dự kiến sử dụng để lập dự toán chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2.1.2. Tham khảo, vận dụng công bố giá VLXD của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính để thực hiện điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng:

Đối với các loại vật tư, vật liệu không có trọng Công bố giá của Liên Sở: Xây dựng - Tài chính hoặc những vật liệu có trong công bố giá nhưng giá vật liệu vượt từ 10% trở lên so với giá công bố tại thời điểm thanh, quyết toán hoặc điều chỉnh giá hợp đồng, chủ đầu tư phải có văn bản đề nghị Sở Xây dựng, Sở Tài chính để được thống nhất mức giá hoặc phối hợp tổ chức điều tra, khảo sát giá trên thị trường để thống nhất mức giá làm cơ sở thực hiện. Hồ sơ đề nghị thống nhất về mức giá của Liên Sở gồm:

a) Công văn đề nghị thống nhất về mức giá các loại vật tư, vật liệu xây dựng;

b) Bảng thống kê chủng loại, quy cách chất lượng, nguồn gốc xuất xứ, mức giá dự kiến của các loại vật tư, vật liệu sử dụng cho công trình;

c) Bản sao Báo giá của các nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối;

d) Bản sao Chứng thư thẩm định giá (nếu có);

đ) Bản sao các hóa đơn, chứng từ mua bán sản phẩm (nếu có);

Hồ sơ được lập thành 02 bộ gửi Sở Xây dựng 01 bộ và Sở Tài chính 01 bộ (qua văn thư). Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Liên Sở: Xây dựng - Tài chính sẽ xem xét hoặc tổ chức điều tra, khảo sát giá và trả lời bằng văn bản về mức giá vật tư, vật liệu mà chủ đầu tư dự kiến sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.

2.2. Tham khảo báo giá của các nhà sản xuất, các doanh nghiệp, đại lý kinh doanh, phân phối VLXD:

a) Đối với sản phẩm VLXD thông thường được sản xuất công nghiệp và đã là hàng hóa phổ biến trên thị trường, chủ đầu tư phải thu thập tối thiểu 03 báo giá của các nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối trên thị trường; giá đã được áp dụng cho công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự hoặc hóa đơn chứng từ hợp lệ theo quy định của Bộ Tài chính để làm cơ sở lựa chọn về giá đối với mỗi sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm.

b) Đối với các vật liệu xây dựng được khai thác tại mỏ hoặc mua tại các bến bãi tập kết VLXD ven sông, chủ đầu tư phải tổ chức xác định cự ly vận chuyển, khảo sát, thu thập giá cước vận chuyển của các doanh nghiệp, hộ cá thể có đăng ký kinh doanh vận tải trên địa bàn hoặc áp dụng, vận dụng bảng phân cấp, phân loại đường và giá cước vận chuyển do cấp có thẩm quyền ban hành và các văn bản khác có liên quan để lập phương án tính giá vật liệu đến hiện trường xây dựng công trình.

c) Đối với các loại thiết bị sử dụng cho công trình, chủ đầu tư căn cứ vào giá thị trường, báo giá của nhà sản xuất, cung ứng, thông tin giá cả thị trường hoặc giá đã áp dụng cho các công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự và các tài liệu khác có liên quan làm cơ sở để lựa chọn mức giá thiết bị áp dụng để quản lý chi phí xây dựng công trình.

2.3. Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tổ chức điều tra, khảo sát giá vật tư, vật liệu, thiết bị trên thị trường để thống nhất mức giá.

2.4. Tổ chức thuê tổ chức có chức năng, năng lực, kinh nghiệm thẩm định giá các loại vật liệu, vật tư, thiết bị để làm cơ sở tham khảo quyết định các mức giá.

2.5. Ngoài các phương pháp nêu trên, khi lập phương án tính giá vật tư, vật liệu đến công trình, chủ đầu tư có thể vận dụng phương pháp tính giá vật liệu đến hiện trường công trình xác định theo hướng dẫn tại mục 1.2.4, phụ lục số 6, Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng, Sở Tài chính để tổng hợp, nghiên cứu và hướng dẫn thực hiện đúng quy định.

2. Các cấp, các ngành, các chủ đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo các phòng chuyên môn, Ban QLDA xây dựng, các đơn vị tư vấn thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản này và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

3. Sở Xây dựng, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý giá VLXD, thiết bị của các chủ đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh./.

 

SỞ TÀI CHÍNH
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Hoàng Phương

SỞ XÂY DỰNG
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trịnh Quang Hưng


Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Các sở, ngành, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư XDCT;
- Các Ban QLDA;
- Các đơn vị tư vấn ĐTXD,
- Lưu: Sở XD, Sở TC.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/HDLS:XD-TC

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu01/HDLS:XD-TC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/01/2014
Ngày hiệu lực02/01/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/HDLS:XD-TC

Lược đồ Hướng dẫn 01/HDLS: XD-TC 2014 quản lý giá vật liệu xây dựng thiết bị chi phí đầu tư xây dựng công trình Bắc Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 01/HDLS: XD-TC 2014 quản lý giá vật liệu xây dựng thiết bị chi phí đầu tư xây dựng công trình Bắc Giang
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu01/HDLS:XD-TC
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang, ***
                Người kýTrịnh Quang Hưng, Nguyễn Hoàng Phương
                Ngày ban hành02/01/2014
                Ngày hiệu lực02/01/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Hướng dẫn 01/HDLS: XD-TC 2014 quản lý giá vật liệu xây dựng thiết bị chi phí đầu tư xây dựng công trình Bắc Giang

                        Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 01/HDLS: XD-TC 2014 quản lý giá vật liệu xây dựng thiết bị chi phí đầu tư xây dựng công trình Bắc Giang

                        • 02/01/2014

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 02/01/2014

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực