Hướng dẫn 1395/ĐKVN-VAR

Hướng dẫn 1395/ĐKVN-VAR thực hiện Thông tư 21/2010/TT-BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 1395/ĐKVN-VAR thực hiện Thông tư 21/2010/TT-BGTVT


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1395/ĐKVN-VAR

Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2010

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN THÔNG TƯ 95/2009/NĐ-CP">21/2010/TT-BGTVT NGÀY 10/8/2010 CỦA BỘ GTVT

- Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-BGTVT ngày 01/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định;
- Căn cứ Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của CP quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và ô tô chở người;
- Căn cứ Thông tư số 95/2009/NĐ-CP">21/2010/TT-BGTVT ngày 10/8/2010 của Bộ GTVT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 95/2009/NĐ-CP;
Cục trưởng Cục ĐKVN hướng dẫn cụ thể một số điểm nêu trong Thông tư 95/2009/NĐ-CP">21/2010/TT-BGTVT (sau đây viết tắt là Thông tư 21) như sau:

1. Một số điểm về Quy định chung:

1.1. Việc phân loại xe ô tô nêu tại Điều 3 Thông tư 21 được căn cứ vào Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7271 hiện hành – Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ – Ô tô – Phân loại theo mục đích sử dụng. Đối với ô tô pick-kup chở hàng cabin kép được làm rõ như sau:

Theo TCVN7271:2003 sửa đổi 1:2007 ô tô pick-kup chở hàng cabin kép có các đặc điểm:

- Khoang chở hàng dạng hở (có thể có mui phủ) hoặc dạng kín, có thể liền hoặc không liền thân với cabin, có bố trí cửa để xếp dỡ hàng hóa.

- Trong cabin có bố trí 2 hàng ghế, có số ngồi kể cả chỗ của lái xe không lớn hơn 5.

- Khoang chở hàng không trang bị tiện nghi và nội thất phục vụ chở người.

- Diện tích hữu ích của sàn khoang chở hàng (Fh) không nhỏ hơn 1m2.

- Tổng khối lượng hóa cho phép chở (mh) phải lớn hơn tổng khối lượng của số người cho phép chở (mng), được tính theo tỷ lệ sau:

Ví dụ 1: Xe ô tô pick-up cabin kép với 04 chỗ ngồi, khối lượng hàng hóa cho phép chở là 370 kg (không bao gồm khối lượng người cho phép chở) thì:

- mng = 4 x 70 = 280 kg

- mh = 370 kg

- (280 : 370) x 100% = 75,68% <>

Như vậy, xe ô tô pick-up cabin kép trên được xác định là xe ô tô pick-up chở hàng cabin kép và phải chịu niên hạn sử dụng của xe tải.

Ví dụ 2: Xe ô tô pick-up cabin kép với 04 chỗ ngồi, khối lượng hàng hóa cho phép chở là 340 kg (không bao gồm khối lượng người cho phép chở) thì:

- mng = 4 x 70 = 280 kg

- mh = 340 kg

- (280 : 340) x 100% = 82,35% > 80%

Như vậy, xe ô tô pick-up cabin kép trên được xác định là xe ô tô pick-up chở người cabin kép và không phải chịu niên hạn sử dụng.

1.2. Các xe ô tô pick-up đã phân loại, lập Sổ KĐ trước ngày 25/9/2010 thì giữ nguyên việc phân loại phương tiện và quy định về niên hạn sử dụng như quy định tại điểm 2 Điều 10 của Thông tư 21.

1.3. Đối với xe ô tô pick-up cabin kép kiểm tra lần đầu cấp Sổ KĐ:

- Xe nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp trong nước, loại phương tiện được xác định theo Giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng sản xuất lắp ráp.

- Xe thanh lý từ lực lượng vũ trang, xe do cơ quan chức năng tịch thu bán đấu giá và các xe khác có đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, các Đơn vị Đăng kiểm XCG xác định theo điểm 1.1 của Hướng dẫn này.

2. Một số điểm về quy định niên hạn sử dụng của ô tô:

2.1. Khi phát sịnh các loại ô tô khác chưa nêu trong Điều 4 và Điều 5 của Thông tư 21, các đơn vị Đăng kiểm báo cáo Cục ĐKVN để được hướng dẫn.

2.2. Năm sản xuất của ô tô được xác định theo các nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư 21 và đã được hướng dẫn cụ thể trong văn bản 555/ĐK ngày 01/6/2007 của Cục ĐKVN.

3. Một số điểm về tổ chức thực hiện:

3.1. Các Đơn vị Đăng kiểm có trách nhiệm:

3.1.1. Phổ biến Nghị định 95/2009/NĐ-CP Thông tư 21 và Hướng dẫn này đến cán bộ, nhân viên trong Đơn vị để triển khai thực hiện.

3.1.2. Báo cáo Cục ĐKVN danh sách xe sắp hết niên hạn và xe hết niên hạn sử dụng theo Hướng dẫn số 1179/ĐKVN.

3.1.3. Báo cáo danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng trong năm với Sở GTVT địa phương vào tháng 01 của năm thiếp theo.

3.1.4. Thông báo danh sách ô tô hết niên hạn sử dụng trong năm cho Phòng CSGT, Thanh tra GT tỉnh, thành phố vào tháng 01 của năm tiếp theo.

3.1.5. Thông báo danh sách ô tô sắp hết niên hạn sử dụng và ô tô đã hết niên hạn sử dụng tại Đơn vị theo Hướng dẫn 1178/ĐKVN.

3.1.6. Niêm yết Nghị định 95/2009/NĐ-CP và Thông tư 21 trong phòng làm thủ tục kiểm định để chủ phương tiện và lái xe biết.

3.2. Phòng Kiểm định XCG có trách nhiệm:

3.2.1. Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát, báo cáo Cục trưởng việc thực hiện Nghị định 95/2009/NĐ-CP và Thông tư 21 của các đơn vị Đăng kiểm XCG.

3.2.2. Tổng hợp danh sách ô tô sắp hết niên hạn sử dụng và ô tô đã hết niên hạn sử dụng trong cả nước để Cục ĐKVN báo cáo cơ quan chức năng khi có yêu cầu.

3.3. Hướng dẫn này được thực hiện từ 25/9/2010 và thay thế hướng dẫn số 263/2004ĐK ngày 13/4/2004.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Cục ĐKVN để được hướng dẫn.

 

 

CỤC TRƯỞNG




Trịnh Ngọc Giao

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1395/ĐKVN-VAR

Loại văn bản Hướng dẫn
Số hiệu 1395/ĐKVN-VAR
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 10/09/2010
Ngày hiệu lực 25/09/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1395/ĐKVN-VAR

Lược đồ Hướng dẫn 1395/ĐKVN-VAR thực hiện Thông tư 21/2010/TT-BGTVT


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Hướng dẫn 1395/ĐKVN-VAR thực hiện Thông tư 21/2010/TT-BGTVT
Loại văn bản Hướng dẫn
Số hiệu 1395/ĐKVN-VAR
Cơ quan ban hành Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người ký Trịnh Ngọc Giao
Ngày ban hành 10/09/2010
Ngày hiệu lực 25/09/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 14 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Hướng dẫn 1395/ĐKVN-VAR thực hiện Thông tư 21/2010/TT-BGTVT

Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 1395/ĐKVN-VAR thực hiện Thông tư 21/2010/TT-BGTVT

  • 10/09/2010

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 25/09/2010

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực