Hướng dẫn 1688/HD-SYT

Hướng dẫn 1688/HD-SYT năm 2015 việc chuyển tuyến giữa cơ sở khám, chữa bệnh đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 1688/HD-SYT chuyển tuyến cơ sở khám chữa bệnh người bệnh tham gia bảo hiểm y tế Bắc Giang


UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1688/HD-SYT

Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

VIỆC CHUYỂN TUYẾN GIỮA CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH THAM GIA BHYT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung;

Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ Y tế Quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ skhám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyn tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;

Sau khi thống nhất với Bảo hiểm xã hội tỉnh, SY tế hướng dẫn việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Tuyến chuyên môn kỹ thuật

Được chia làm 4 tuyến như sau:

- Tuyến 1: Tuyến Trung ương

- Tuyến 2: Tuyến tỉnh

- Tuyến 3: Tuyến huyện, quận, thxã, thành phố trực thuộc tỉnh

- Tuyến 4: Tuyến xã, phường, thtrấn

2. Các hình thức chuyển tuyến

a) Chuyển người bệnh từ tuyến dưới lên tuyến trên:

- Chuyển người bệnh ttuyến dưới lên tuyến trên liền kề theo trình tự: tuyến 4 chuyển lên tuyến 3, tuyến 3 chuyển lên tuyến 2, tuyến 2 chuyn lên tuyến 1.

- Chuyển người bệnh không theo trình tự quy định nêu trên: các đơn vị thực hiện theo Công văn số 1252/SYT-NVY ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Sở Y tế Bắc Giang về việc quy định danh mục một số bệnh được chuyển thẳng và Công văn số 1325/SYT-NVY ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Sở Y tế Bắc Giang về việc quy định danh mục bệnh được chuyển thẳng từ trạm y tế lên Trung tâm Phòng chống sốt rét - Nội tiết tnh.

b) Chuyển người bệnh từ tuyến trên về tuyến dưới phù hợp khi người bệnh đã được chẩn đoán, được điều trị qua giai đoạn cấp cứu, xác định tình trạng bệnh đã thuyên giảm, có thể tiếp tục điều trị ở tuyến dưới.

c) Chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cùng tuyến.

3. Chuyển tuyến giữa các địa bàn giáp ranh

Thực hiện theo Công văn số 1618/SYT-NVY ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Sở Y tế Bc Giang vviệc đăng ký khám chữa bệnh bảo him y tế ban đu và chuyển tuyến khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ở địa bàn giáp ranh.

4. Điều kiện chuyển tuyến

Thực hiện theo Quy định tại Điều 5, Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ Y tế Quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

5. K từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, các trường hợp sau được coi là đúng tuyến

a) Người có thẻ bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa (bao gồm Phòng khám đa khoa Giao thông vận tải, Phòng khám đa khoa Khu vực MTrạng, Mai Sưu, Tân Sơn; Ban y tế công an tnh; các Phòng khám đa khoa tư nhân) hoặc bệnh viện tuyến huyện (Bệnh viện đa khoa huyện, thành phố; Bệnh viện đa khoa Sông Thương; Bệnh viện 110 - cơ s 2) được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế tuyến xã hoặc phòng khám đa khoa, hoặc bệnh viện tuyến huyện trong cùng địa bàn tỉnh.

Khi người bệnh đến khám bệnh tại trạm y tế xã, nếu xét thấy cần chuyển bệnh nhân lên tuyến cao hơn để khám bệnh, chữa bệnh, trạm y tế có trách nhiệm viết giấy chuyn viện cho người bệnh.

b) Chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh Y học c truyền: Người có thẻ bo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại tuyến xã, khi đi khám bệnh tại trạm y tế xã, nếu xét thấy cần chuyển bệnh nhân đi điều trị bằng phương pháp y học ctruyền, trạm y tế xã có trách nhiệm viết giy chuyn tuyến cho người bệnh đến bệnh viện huyện, bao gồm cả các bệnh viện huyện đã được xếp hạng I, hạng II (trong trường hợp bệnh viện có Khoa Y học cổ truyền) và chuyển đến bệnh viện y học cổ truyền tỉnh (trong trường hợp bệnh viện huyện không có Khoa Y học cổ truyền).

c) Người có thẻ bảo hiểm y tế được bệnh viện tuyến huyện, bao gồm cả bệnh viện đã được xếp hạng I, hạng II chuyển tuyến đến Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Tâm Thần, Bệnh vin Phục hồi chức năng, Trung tâm Mắt, Trung tâm Phòng chng sốt rét - Nội tiết, Bệnh viện Y học cổ truyền tnh.

d) Người có thẻ bảo hiểm y tế được các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Lao và Bệnh phi, Bệnh viện Tâm Thần, Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh, Bệnh viện Phục hi chức năng, Trung tâm Mắt, Trung tâm Phòng chống Sốt rét - Nội tiết chuyển tuyến qua lại lẫn nhau.

6. Giấy chuyển tuyến và Giấy hẹn khám lại

a) Giấy chuyển tuyến:

- Thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ Y tế Quy định việc chuyển tuyến giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Giá trị sử dụng: trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký.

b) Giấy hẹn khám lại:

- Thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Y tế Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

- Giá trị sử dụng: Mỗi Giấy hẹn khám lại chsử dụng 01 (một) lần theo thời gian ghi trong Giấy hẹn khám lại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Giấy hẹn khám lại không áp dụng cho các trường hợp được tổ chức quản lý, điều trị ngoại trú bệnh mạn tính và không lây nhiễm. Việc hẹn khám lại với các đối tượng này được ghi vào sổ khám bệnh của bệnh nhân và vào hồ sơ bệnh án ngoại trú.

- Giấy hẹn khám lại chỉ áp dụng cho các trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đúng theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh vSở Y tế (Phòng Nghiệp vụ Y) và Bảo hiểm xã hội tỉnh (Phòng Giám định bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tnh (B/c);
- BHXH tỉnh;
- Các cơ s
KCB BHYT;
- BHXH huyện, thành ph;
- Phòng Y t
ế huyn, thành phố;
- Tr
ung tâm Y tế huyện, thành ph;
- Lưu VT, NVY.
Bản điện tử:
- TTTTGDSK t
nh;
- Các Phòng chuyên môn SYT;
- Lãnh đạo S
;
- Website Sở Y tế.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trương Quang Vinh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1688/HD-SYT

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu1688/HD-SYT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành30/12/2015
Ngày hiệu lực30/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1688/HD-SYT

Lược đồ Hướng dẫn 1688/HD-SYT chuyển tuyến cơ sở khám chữa bệnh người bệnh tham gia bảo hiểm y tế Bắc Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 1688/HD-SYT chuyển tuyến cơ sở khám chữa bệnh người bệnh tham gia bảo hiểm y tế Bắc Giang
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu1688/HD-SYT
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Giang
                Người kýTrương Quang Vinh
                Ngày ban hành30/12/2015
                Ngày hiệu lực30/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThể thao - Y tế
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Hướng dẫn 1688/HD-SYT chuyển tuyến cơ sở khám chữa bệnh người bệnh tham gia bảo hiểm y tế Bắc Giang

                        Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 1688/HD-SYT chuyển tuyến cơ sở khám chữa bệnh người bệnh tham gia bảo hiểm y tế Bắc Giang

                        • 30/12/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 30/12/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực