Văn bản khác 262/HĐNN8

Hướng dẫn số 262/HĐNN8 về mức lương của các thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban của Hội đồng nhân dân và mức phụ cấp của Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân do Hội đồng Nhà nước ban hành

Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí đã được thay thế bởi Nghị quyết 52-UBTVQHK9 chế độ tiền lương mới của Trưởng ban, Phó trưởng ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương và được áp dụng kể từ ngày 22/12/1993.

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí


HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 262/HĐNN8

Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 1990

 

HƯỚNG DẪN

VỀ MỨC LƯƠNG CỦA CÁC THÀNH VIÊN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, TRƯỞNG BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ MỨC PHỤ CẤP CỦA TRƯỞNG BAN THƯ KÝ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

1- Về lương của các thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân.

Căn cứ vào quy định chung về lương của cán bộ, viên chức Nhà nước (Nghị định 235/HĐBT ngày 18-9-1985, Thông tư 16/LĐ-TT ngày 07-11-1985 và quy định của Hội đồng Nhà nước về mức lương của Trưởng ban thư ký Hội đồng nhân dân các cấp trước đây) nay quy định mức lương cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký Hội đồng nhân dân như sau :

 

Chủ tịch HĐND

Phó Chủ tịch HĐND

Thư ký HĐND

1- Cấp tỉnh

668 ; 718

555 ; 599 ; 644

533 ; 576

- Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh

770

621 ; 668 ; 718

599 ; 644

2- Cấp huyện

474 ; 513 ; 555

420 ; 455 ; 493

405 ; 438

- Thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc Hà Nội và TP Hồ Chí Minh

493 ; 533 ; 576

438 ; 474 ; 513

420 ; 455

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương báo cáo dự kiến xếp lương của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Thư ký Hội đồng nhân dân để Chủ tịch Hội đồng Nhà nước xem xét và quyết định.

2- Về lương và phụ cấp trách nhiệm cho Trưởng ban của Hội đồng nhân dân.

a) Nếu làm việc theo chế độ chuyên trách :

Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương hưởng lương và chế độ như Giám đốc Sở theo ba mức 474; 513; 555 (Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 533 ; 576 ; 621).

Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện và cấp tương đương hưởng lương và chế độ như Trưởng phòng, ban trực thuộc Uỷ ban nhân dân cùng cấp theo 3 mức 346 ; 374 ; 405 (thành phố thuộc tỉnh, quận thuộc Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là 359 ; 388 ; 420).

b) Nếu Trưởng ban kiêm nhiệm được hưởng một khoản phụ cấp trách nhiệm bằng 15% lương chính.

c) Trưởng ban Thư ký Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn hưởng mức phụ cấp như Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cùng cấp.

 

 

Võ Chí Công

(Đã ký)

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 262/HĐNN8

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu262/HĐNN8
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/05/1990
Ngày hiệu lực05/06/1990
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/12/1993
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 262/HĐNN8

Lược đồ Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu262/HĐNN8
                Cơ quan ban hànhHội đồng Nhà nước
                Người kýVõ Chí Công
                Ngày ban hành21/05/1990
                Ngày hiệu lực05/06/1990
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/12/1993
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí

                      Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 262/HĐNN8 lương thành viên thường trực Hội đồng nhân dân, trưởng ban phụ cấp Trưởng ban thư kí