Hướng dẫn 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV

Hướng dẫn 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV về thuyên chuyển cán bộ, giáo viên do Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV thuyên chuyển cán bộ giáo viên


UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO -
SỞ NỘI VỤ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV

Vĩnh Long, ngày 01 tháng 03 năm 2007

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC THUYÊN CHUYỂN CÁN BỘ, GIÁO VIÊN

Để chuẩn bị cho việc sắp xếp đội ngũ giáo viên, nhân viên phục vụ cho từng năm học, Sở Giáo dục-Đào tạo và Sở Nội Vụ hướng dẫn các Phòng Giáo dục, các trường về việc thuyên chuyển giáo viên trong và ngoài tỉnh như sau:

I. TIÊU CHUẨN THUYÊN CHUYỂN

Việc xét thuyên chuyển giáo viên trong tỉnh, ngoài tỉnh, hằng năm được xét theo các tiêu chuẩn sau đây:

1. Giáo viên có thâm niên lâu năm (ít nhất 3 năm trở lên) đang công tác tại các trường vùng sâu, hoàn thành tốt nhiệm vụ.

2. Giáo viên giỏi cấp tỉnh còn hiệu lực.

3. Giáo viên có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt (có giấy tờ chứng minh).

4. Giáo viên có nhu cầu hợp lý hóa gia đình (có giấy tờ chứng minh).

5. Giáo viên, công nhân viên hiện tại không có vay vốn ngân hàng.

6. Giáo viên xin thuyên chuyển ngoài tỉnh có ít nhất 5 năm giảng dạy tại Vĩnh Long.

II. QUI TRÌNH XÉT CHỌN

Bước 1: Hiệu trưởng thông báo cho cán bộ, giáo viên nhà trường biết kế hoạch thuyên chuyển.

Bước 2: Giáo viên làm hồ sơ xin thuyên chuyển gởi Ban Giám hiệu nhà trường xem xét.

Bước 3: Các trường Mẫu giáo, Tiểu học, THCS xét và tổng hợp hồ sơ gởi về Phòng Giáo dục huyện.

Bước 4: Các Phòng Giáo dục và các trường Trung học phổ thông công lập, bán công, trực thuộc xét duyệt và lập danh sách xin thuyên chuyển chia thành 3 danh sách:

- Danh sách giáo viên xin thuyên chuyển ngoài tỉnh.

- Danh sách giáo viên xin thuyên chuyển trong Huyện, Thị.

- Danh sách giáo viên xin thuyên chuyển trong tỉnh (các Phòng Giáo dục lập danh sách thuyên chuyển và hồ sơ giáo viên gởi đến PGD từng huyện, thị - gởi danh sách chung về Sở để theo dõi).

Nếu Phòng Giáo dục, Hiệu trưởng đồng ý cho giáo viên thuyên chuyển phải có ý kiến trong đơn xin thuyên chuyển.

. Cho thuyên chuyển không cần giáo viên thay thế.

. Cho thuyên chuyển nhưng phải có người thay thế.

. Nếu vì nhu cầu nhà trường chưa xét cho giáo viên thuyên chuyển được thì Hiệu trưởng, hoặc Phòng Giáo dục phải báo cho giáo viên đó được biết lý do.

III. QUI ĐỊNH VỀ HỒ SƠ VÀ THỜI GIAN

1. Về hồ sơ:

a) Xin thuyên chuyển trong tỉnh, trong huyện:

- Đơn xin thuyên chuyển (theo mẫu).

- Giấy xác nhận có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt (do xã hoặc cơ quan cấp).

- Bản sao chứng nhận giáo viên giỏi (nếu có).

- Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại giáo viên theo mẫu số 1 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở công văn số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/4/2006.

- Giấy xác nhận đã thanh toán tiền vay của ngân hàng hoặc tiền tạm ứng của cơ quan.

b) Xin thuyên chuyển ngoài tỉnh:

- Đơn xin thuyên chuyển (theo mẫu).

- Bản tự nhận xét đánh giá, xếp loại giáo viên theo mẫu số 1 của Bộ GD&ĐT ở công văn số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/4/2006.

- Bản sao bằng tốt nghiệp sư phạm (có công chứng)

- Quyết định công nhận thời gian thử việc (có công chứng).

- Sổ lý lịch theo mẫu 2a (do Trường hoặc công an địa phương xác nhận).

- Giấy chứng nhận khám sức khỏe (không quá 6 tháng).

- Bản sao hộ khẩu của bản thân hay của chồng vợ, cha mẹ nơi xin đến (nếu xin với lý do đoàn tụ gia đình).

- Giấy chứng nhận đã thanh toán các khoản tiền vay của ngân hàng hoặc tiền tạm ứng của cơ quan (nếu có).

- Các loại giấy tờ chứng nhận của giáo viên có hoàn cảnh đặc biệt (nếu có).

Tất cả các giấy tờ nêu trên cho vào phong bì lớn 31 x 24, ngoài bì ghi rõ họ tên, nơi công tác và liệt kê các loại giấy tờ bên trong.

Lưu ý chung: Không giải quyết thuyên chuyển các trường hợp sau:

- Giáo viên còn vay vốn của ngân hàng (nếu trả xong phải có giấy xác nhận ngân hàng chứng minh).

- Giáo viên khảo sát tay nghề không đạt yêu cầu.

- Giáo viên đang bị kỷ luật bất cứ hình thức nào.

- Giáo viên còn trong thời gian thử việc.

Sở và Phòng Giáo dục chỉ xét thuyên chuyển những trường hợp nơi xin đến có nhu cầu.

2. Thời gian nộp hồ sơ

* Xin thuyên chuyển trong tỉnh: Các trường Mầm non, Tiểu học, THCS nộp hồ sơ cho Phòng Giáo dục trước ngày 10 tháng 5 hằng năm.

Hồ sơ xin thuyên chuyển trong Huyện: Phòng Giáo dục giữ lại hồ sơ các giáo viên xin thuyên chuyển trong Huyện xem xét giải quyết thuyên chuyển.

Hồ sơ xin chuyển ngoài Huyện trong tỉnh: Phòng GD-ĐT chuyển hồ sơ xin thuyên chuyển của giáo viên đến các Phòng Giáo dục xin đến trước ngày 25 tháng 5 hằng năm.

* Xin thuyên chuyển ngoài tỉnh: hồ sơ giáo viên gởi về Sở (Phòng TCCB) trước ngày 10 tháng 5 hằng năm để Sở xét và gởi hồ sơ đến Tỉnh bạn.

IV. PHÂN CẤP XEM XÉT THUYÊN CHUYỂN

1. Đối với Phòng Giáo dục:

Căn cứ nhu cầu giáo viên của năm học đã được Sở Giáo dục –Đào tạo duyệt. Phòng Giáo dục tham mưu Ủy ban nhân dân Huyện, Thị xét thuyên chuyển cán bộ giáo viên theo phân cấp quản lý và tiếp nhận giáo viên ngoài Huyện, thị xin đến những nơi có nhu cầu. Đối với giáo viên ngoài Tỉnh xin đến nếu Huyện tiếp nhận, thì đề nghị Sở Giáo dục-Đào tạo làm thủ tục tiếp nhận.

Công tác thuyên chuyển này phải hoàn thành trước ngày 15 tháng 7 hằng năm.

2. Đối với Sở Giáo dục-Đào tạo:

Xét thuyên chuyển trong và ngoài Tỉnh cho cán bộ giáo viên các Trường THPT công lập, bán công, các đơn vị trực thuộc và xem xét các đề nghị của Huyện, Thị.

3. Kiểm tra kế hoạch thực hiện:

Sở Giáo dục-Đào tạo sẽ mời các Phòng Giáo dục về họp để báo cáo tình hình thực hiện công tác thuyên chuyển của Huyện, Thị và thông báo kế hoạch phân bổ biên chế giáo viên, nhân viên các trường cho từng năm học.

V. NHỮNG CÔNG VIỆC PHÒNG GIÁO DỤC VÀ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC, TRỰC THUỘC CẦN LÀM ĐỂ DỰ BÁO KẾ HOẠCH

1. Lập nhu cầu giáo viên cho năm học theo định mức cho phép của từng trường.

2. Lập kế hoạch xin giáo viên bộ môn theo yêu cầu thực tế của từng trường

Tất cả các danh sách này gởi về Phòng Tổ chức cán bộ trước ngày 20 tháng 6 hằng năm.

Hướng dẫn này thay thế thông báo thuyên chuyển trước đây, trong quá trình thực hiện có điều gì chưa rõ xin phản ánh về Sở Giáo dục-Đào tạo để hướng dẫn tiếp. Đề nghị các Phòng Giáo dục, các Trường phổ biến rộng rãi hướng dẫn này đến cán bộ, giáo viên được biết để thực hiện.

 

SỞ NỘI VỤ
GIÁM ĐỐC




Lê Phúc Lợi

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO
GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Quang

 

Nơi nhận:
- Các PGD huyện, thị
- Các Trường THPT công lập, bán công
- Các trường trực thuộc “để thi hành”
- UBND các huyện, Thị “để biết”
- Lưu: HC – TCCB.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

ĐƠN XIN THUYÊN CHUYỂN

Kính gởi:

- Sở Giáo dục – Đào tạo tỉnh ……………………..
- Hiệu trưởng Trường ………………

 

1/ Tôi tên, …………………………………………………… sinh ngày      /        /       

Quê quán:…………………………………………………………………………………

Nơi cư trú:…………………………………………………………………………………

Hiện là giáo viên cấp         , hệ đào tạo (12+      ), chuyên ngành …………………

Ngày vào ngành …../……./        thâm niên công tác tại trường:………………. năm.

Nhiệm vụ được phân công:………………………………………………………………

2/ Những thành tích công tác đã đạt được (ghi cụ thể, kèm bản sao)

3/ Xin thuyên chuyển đến huyện, thị xã………………………………. Tỉnh …………

Nguyện vọng: 1- Trường …………………………………………………….

                       2- Trường:……………………………………………………..

Lý do xin thuyên chuyển (viết từ 1 đến 5 dòng)

Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành mọi sự phân công của tổ chức nơi đến.

 

 

Ý KIẾN CỦA HIỆU TRƯỞNG

………….. ngày            tháng       năm  200……
Người đứng đơn

 

Sở Giáo dục và Đào tạo
Tên trường (cơ quan):
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Biểu mẫu số 1

BẢN TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CỦA GIÁO VIÊN

năm học 200… 200…..

Họ và tên:

Đơn vị công tác:

Nhiệm vụ được phân công:……………………………………………………

Việc đánh giá, xếp loại giáo viên sau một năm học (tính theo năm học) phải căn cứ vào các quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21/3/2006 và công văn hướng dẫn số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/4/2006. Cụ thể là:

1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Nhận thức tư tưởng, chính trị;

b) Chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước;

c) Việc chấp hành Quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị, đảm bảo số lượng, chất lượng ngày, giờ công lao động;

d) Giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên; ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và nhân dân;

đ) Tinh thần đoàn kết; tính trung thực trong công tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và học sinh.

e) Tự xếp loại về phẩm chất, đạo đức, lối sống: (Loại tốt, khá, TB, kém).

2. Về chuyên môn, nghiệp vụ:

a) Khối lượng, chất lượng, hiệu quả giảng dạy và công tác trong từng vị trí, từng thời gian và từng điều kiện công tác cụ thể;

b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác; tinh thần phê bình và tự phê bình.

c) Tự xếp loại về chuyên môn, nghiệp vụ: (Loại tốt, khá, TB, kém)

3. Khả năng phát triển (về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt động xã hội….)

4. Tóm tắt ưu khuyết điểm chính về thực hiện chức trách, nhiệm vụ.

………………………………………………………………………………………………

5. Tự đánh giá, xếp loại chung theo Điều 8 của Quy chế (Xuất sắc, khá, trung bình, kém).

 

Nhận xét, đánh giá, xếp loại
của tổ chuyên môn
(ký tên, ghi rõ chức vụ)

……., ngày….. tháng…. năm 200...
(người tự nhận xét đánh giá ký tên)

 

Tóm tắt nhận xét, đánh giá, xếp loại của Thủ trưởng đơn vị cơ sở
(ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 

Chú ý: Bản nhận xét, đánh giá, xếp loại giáo viên hàng năm được lưu vào hồ sơ cán bộ của giáo viên theo quy định của Quy chế.

 

BÁO CÁO CÔNG TÁC TỔ CHỨC NĂM HỌC 2005-2006
CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC ………………………………………

I. TÌNH HÌNH LỚP – HỌC SINH

1/ Năm học 2006-2007: Tổng số lớp: ………………….; Tổng số học sinh: ...............................

 

TS lớp

TS học sinh

Hệ chính qui

Hệ B (Bán công)

TS lớp

TS HS

TS lớp

TS HS

Khối……...

……............

 

 

 

 

 

Khối……...

……............

 

 

 

 

 

Khối……...

……............

 

 

 

 

 

Khối……...

……............

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

2/ Dự kiến năm học 2007-2008:

 

TS lớp

TS học sinh

Hệ chính qui

Hệ B (Bán công)

TS lớp

TS HS

TS lớp

TS HS

Khối……...

……............

 

 

 

 

 

Khối……...

……............

 

 

 

 

 

Khối……...

……............

 

 

 

 

 

Khối……...

……............

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH CÁN BỘ, GIÁO VIÊN

Tổng số CB, GV trong biên chế:………………………….., Nữ:…………………., Dân tộc: …………...., Đảng viên:……………………/………………nữ, chi bộ: ghép hay độc lập, Đoàn viên ………………./……………nữ.

Phân tích có: BGH…………/……………nữ, CNV………. giám thị……………….. (Cấp 2 ……………, Cấp 3 …………): Tổng số giáo viên dạy lớp:………… gồm các bộ môn:

 

Văn

Sử

Địa

CD

Anh

Pháp

TD

Toán

Hóa

Sinh

KT

…..
….

 

 

Cấp 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số giáo viên trên chuẩn:…………., Tổng số giáo viên đang học SĐH:……….

(Gồm bộ môn ……………………………………………………………………………..)

Tổng số giáo viên chuẩn hóa:………, Tổng số giáo viên chưa chuẩn hóa:…………

Tên họ giáo viên chưa chuẩn hóa……………………………………………………

Tổng số giáo viên đã hợp đồng:…………………., gồm các bộ môn:…………………

Họ tên giáo viên hợp đồng ngoài biên chế………………………………………………

………………………………………………………………………………………………..

* Năm học 2007-2008: Đề nghị:

Hợp đồng tiếp giáo viên……………………………………………………………………

Xin thêm giáo viên gồm các bộ môn đang thiếu:………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………

Xin thêm giáo viên bộ môn để thay thế GV đi học SĐH:………………………………..

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Thừa giáo viên bộ môn (ghi cụ thể)………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

II. CƠ SỞ VẬT CHẤT

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

IV. ĐỀ NGHỊ.

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

 

 

……………., ngày…… tháng…… năm ……
Hiệu trưởng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu303/HDLN.SGD-ĐT-SNV
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành01/03/2007
Ngày hiệu lực01/03/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV

Lược đồ Hướng dẫn 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV thuyên chuyển cán bộ giáo viên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV thuyên chuyển cán bộ giáo viên
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu303/HDLN.SGD-ĐT-SNV
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long, ***
                Người kýNguyễn Văn Quang, Lê Phúc Lợi
                Ngày ban hành01/03/2007
                Ngày hiệu lực01/03/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Giáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Hướng dẫn 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV thuyên chuyển cán bộ giáo viên

                      Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 303/HDLN.SGD-ĐT-SNV thuyên chuyển cán bộ giáo viên

                      • 01/03/2007

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 01/03/2007

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực