Hướng dẫn 35-HD/VPTW

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 35-HD/VPTW 2010 thời hạn bảo quản mẫu tài liệu trong hoạt động cơ quan Đảng


BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
VĂN PHÒNG
*

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số: 35-HD/VPTW

Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2010

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN "BẢNG THỜI HẠN BẢO QUẢN MẪU NHỮNG TÀI LIỆU CHỦ YẾU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐẢNG Ở CẤP TỈNH" VÀ "BẢNG THỜI HẠN BẢO QUẢN MẪU NHỮNG TÀI LIỆU CHỦ YẾU HÌNH THÀNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐẢNG Ở CẤP HUYỆN"

Căn cứ Quy định số 210-QĐ/TW, ngày 06-3-2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá X) về Phông Lưu trữ đảng Cộng sản Việt Nam; Nghị định số 111/2004/NĐ-CP , ngày 08-4-2004 của Chính phủ về "Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia"; thực hiện Kết luận Hội nghị toàn quốc tổng kết công tác văn thư, lưu trữ đảng và tổ chức chính trị - xã hội (2007 - 2009), Văn phòng Trung ương Đảng ban hành và hướng dẫn thực hiện "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp tỉnh" và "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp huyện" như sau :

1- Về phạm vi và đối tượng áp dụng của hai Bảng thời hạn bảo quản mẫu

- "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp tỉnh" và "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp huyện" chỉ đề cập đến những nhóm tài liệu, hồ sơ chủ yếu, tiêu biểu hình thành trong quá trình hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng cấp tỉnh và cấp huyện.

Đối với cấp tỉnh là những nhóm tài liệu, hồ sơ chủ yếu, tiêu biểu hình thành trong quá trình hoạt động của đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh, ban chấp hành đảng bộ tỉnh, các ban, báo, nhà xuất bản, trường chính trị, các đảng uỷ, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc tỉnh uỷ.

Đối với cấp huyện là những nhóm tài liệu, hồ sơ chủ yếu, tiêu biểu hình thành trong quá trình hoạt động của đại hội đại biểu đảng bộ huyện, ban chấp hành đảng bộ huyện, các ban huyện uỷ, các đảng uỷ xã phường.

- Đối tượng áp dụng của các bảng thời hạn bảo quản mẫu này chủ yếu đối với tài liệu giấy (tài liệu hành chính). Tài liệu kỹ thuật (bản vẽ, thiết kế, thi công công trình…), tài liệu phim, ảnh, ghi âm, ghi hình, tài liệu điện tử… không thuộc đối tượng áp dụng của hai bảng thời hạn bảo quản này.

- Thời hạn bảo quản của tài liệu kế toán thực hiện theo Nghị định số 128/2004/NĐ-CP , ngày 31-5-2004 của Chính phủ "quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước" và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP , ngày 31-5-2004 của Chính phủ "quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh".

2- Về các mức thời hạn bảo quản được quy định trong hai Bảng thời hạn bảo quản mẫu

- Thời hạn bảo quản của các hồ sơ, tài liệu trong bảng thời hạn bảo quản mẫu được định theo các mức độ như sau : vĩnh viễn, 70 năm, 20 năm, 10 năm, 5 năm, 1 năm.

+ Thời hạn bảo quản vĩnh viễn được áp dụng cho những loại hồ sơ, tài liệu phản ánh chức năng, nhiệm vụ, những mặt hoạt động cơ bản, chủ yếu của Đại hội đại biểu đảng bộ tỉnh, đại hội đại biểu đảng bộ huyện; ban chấp hành đảng bộ tỉnh, ban chấp hành đảng bộ huyện, các ban tham mưu, giúp việc tỉnh uỷ, huyện uỷ; các đảng uỷ, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc tỉnh uỷ; các đảng bộ, chi bộ trực thuộc huyện uỷ; các báo, nhà xuất bản, trường chính trị trực thuộc tỉnh uỷ; những tài liệu của các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà nước liên quan đến hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp tỉnh và cấp huyện và những tài liệu có ý nghĩa lịch sử khác.

+ Thời hạn bảo quản 70 năm được áp dụng đối với những tài liệu về từng nhân sự cụ thể, trừ các nhân sự lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh, cấp huyện.

+ Thời hạn bảo quản 20 năm được áp dụng đối với những tài liệu, nhóm tài liệu có giá trị lịch sử thấp như : báo cáo khảo sát, báo cáo chuyên đề của các cấp, các ngành, phục vụ việc nghiên cứu để xây dựng các dự thảo văn kiện; các bản dự thảo văn bản tỉnh uỷ có bút tích sửa chữa của thường trực tỉnh uỷ (đã có bản chính); đơn, thư của cán bộ, đảng viên và nhân dân gửi đến góp ý về chủ trương, đường lối; sổ tay công tác của lãnh đạo (không phải là uỷ viên Trung ương); …

+ Thời hạn bảo quản 10 năm được áp dụng đối với những tài liệu, nhóm tài liệu có giá trị thực tiễn trong khoảng thời gian ngắn, giá trị lịch sử thấp hoặc những tài liệu có thông tin được phản ánh trong những tài liệu khác…, như : tài liệu của các cơ quan cấp trên chỉ đạo, hướng dẫn chung các địa phương trong cả nước không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đảng; tài liệu các hội nghị tổng kết, hội nghị chuyên đề do các cơ quan chủ quản ở cấp trung ương tổ chức; báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng; đơn, thư của cán bộ, đảng viên và nhân dân gửi đến góp ý về chủ trương, đường lối; phiếu bầu cử; sổ đăng ký công văn đi, đến…

+ Thời hạn bảo quản 5 năm, 1 năm được áp dụng đối với những tài liệu có tính chất hành chính sự vụ, giao dịch thông thường, những tài liệu gửi để biết, ít liên quan hoặc không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, như : dự thảo văn bản không có bút tích của thường trực cấp uỷ; đơn, thư gửi đến không có ý kiến giải quyết của lãnh đạo cơ quan, tổ chức; báo cáo sơ kết tháng, quý, 6 tháng của các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc gửi đến; sổ chuyển công văn đi, đến; thông báo, công văn mời họp, giới thiệu chữ ký, hành chính sự vụ thông thường…

- Những hồ sơ, nhóm tài liệu có ký hiệu "ĐG" (đánh giá), khi hết thời hạn bảo quản được xác định, phải tiến hành đánh giá lại giá trị của hồ sơ, nhóm tài liệu đó; nếu thấy còn nhu cầu khai thác, sử dụng thì gia hạn thêm thời hạn bảo quản. Mức thời hạn bảo quản gia hạn thêm ít nhất bằng mức thời hạn bảo quản đã xác định trước. Những hồ sơ, nhóm tài liệu không có ký hiệu "ĐG", khi hết thời hạn bảo quản được xác định sẽ loại ra khỏi phông và làm các thủ tục xét huỷ.

3- Về cách tính thời hạn bảo quản

Thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu được tính từ ngày 01-01 của năm tiếp liền sau năm công việc kết thúc và hoàn chỉnh việc lập hồ sơ, tài liệu về công việc đã kết thúc đó.

4- Về cấu tạo của hai Bảng thời hạn bảo quản mẫu

Bảng thời hạn bảo quản được chia thành 4 cột mục như sau :

- Cột 1 : ghi số thứ tự các hồ sơ, nhóm tài liệu. Số thứ tự các hồ sơ, nhóm tài liệu được đánh liên tục bắt đầu từ 01 đến hết.

- Cột 2 : ghi tên nhóm lớn, nhóm vừa, nhóm nhỏ và tên các hồ sơ, nhóm tài liệu.

- Cột 3 : ghi thời hạn bảo quản của các hồ sơ, nhóm tài liệu.

- Cột 4 : ghi những điều ghi chú cần thiết liên quan đến hồ sơ, nhóm tài liệu hoặc tài liệu.

5- Một số điểm lưu ý khi sử dụng hai Bảng thời hạn bảo quản mẫu

- Thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu không được xác định thấp hơn so với thời hạn được quy định trong bảng thời hạn bảo quản mẫu.

- Thời hạn bảo quản của hồ sơ, nhóm tài liệu trong bảng thời hạn bảo quản mẫu được quy định theo những tiêu chuẩn xác định giá trị tài liệu ở điều kiện bình thường. Khi sử dụng bảng thời hạn bảo quản này để xác định thời hạn bảo quản cho những phông lưu trữ chưa đầy đủ, hoàn chỉnh, thiếu tài liệu hoặc những tài liệu hình thành trong thời điểm lịch sử đặc biệt, tài liệu có vật liệu chế tác đặc biệt… phải căn cứ vào thực tiễn của tài liệu trong phông và vận dụng các tiêu chuẩn xác định giá trị tài liệu như thời gian và địa điểm hình thành tài liệu, mức độ hoàn chỉnh và khối lượng của phông tài liệu, đặc điểm ngôn ngữ, kỹ thuật chế tác tài liệu để xác định.

Trường hợp phông lưu trữ thiếu những tài liệu phản ánh hoạt động chủ yếu của đơn vị hình thành phông, được phép nâng mức thời hạn bảo quản đối với những hồ sơ, tài liệu đã xác định lên mức thời hạn bảo quản cao nhất. Ví dụ : báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng theo quy định có thời hạn bảo quản 10 năm ĐG khi không có báo cáo tổng kết năm sẽ được nâng thời hạn bảo quản lên mức vĩnh viễn.

- Nếu trong một hồ sơ có nhiều tài liệu có thời hạn bảo quản khác nhau thì thời hạn bảo quản của hồ sơ được xác định theo tài liệu có mức thời hạn bảo quản cao nhất.

- Việc quy định thời hạn bảo quản cho tài liệu và việc giải mật tài liệu lưu trữ là hai vấn đề khác nhau. Thời hạn bảo quản tài liệu được hiểu là khoảng thời gian cần thiết để lưu giữ tài liệu kể từ khi tài liệu kết thúc ở văn thư cho đến khi chúng hết giá trị (nếu hết giá trị rồi, không còn nhu cầu khai thác, sử dụng nữa thì có thể loại huỷ). Còn giải mật tài liệu là xóa bỏ độ mật đã được xác định của tài liệu (mật, tối mật, tuyệt mật). Tài liệu sau khi đã được giải mật thì có thể đưa ra để phục vụ rộng rãi, đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin của độc giả. Tài liệu sau khi đã được giải mật đưa vào sử dụng rộng rãi, tuỳ theo nội dung, giá trị tài liệu mà xác định thời hạn bảo quản theo các bản hướng dẫn này.

Ban hành kèm theo Hướng dẫn này "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng cấp tỉnh" và "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng cấp huyện". Hai Bảng thời hạn bảo quản này thay thế "Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu của Đảng ở địa phương và cơ sở" do Văn phòng Trung ương Đảng ban hành kèm theo Công văn số 1203-VPTW, ngày 05-6-1985.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng các tỉnh uỷ, thành uỷ,
- Lưu Văn phòng Trung ương Đảng.

K/T CHÁNH VĂN PHÒNG
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG





Nguyễn Văn Thạo

 

Bảng I

Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức Đảng ở cấp tỉnh

STT

Tên nhóm tài liệu

THBQ

GC

 

A. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH

 

 

 

I. Tài liệu về chuẩn bị Đại hội

 

 

1

Chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của Trung ương, các ban Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn chung việc chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp.

10 năm ĐG

 

2

Chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của Trung ương, các ban Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp việc chuẩn bị và tổ chức Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

3

Chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn về chuẩn bị và tiến hành đại hội đảng bộ từ cấp huyện đến cấp cơ sở.

Vĩnh viễn

 

4

Quyết định, chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy về thành lập các tiểu ban chuẩn bị đại hội, về chuẩn bị và tiến hành Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

 

Tài liệu về chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh:

 

 

5

Thông tri, hướng dẫn, công văn… của tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy và tiểu ban chuẩn bị văn kiện chỉ đạo, hướng dẫn về chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

6

Các lần dự thảo và các ý kiến góp ý.

Vĩnh viễn

 

7

Các dự thảo không có bút tích của Thường trực tỉnh ủy.

5 năm

 

8

Tài liệu các kỳ họp của Tiểu ban văn kiện.

Vĩnh viễn

 

 

Tài liệu về chuẩn bị nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; BTV tỉnh ủy; Bí thư, Phó bí thư tỉnh ủy; nhân sự UBKT tỉnh ủy, Chủ nhiệm UBKT tỉnh ủy (khóa mới); nhân sự dự Đại hội Đảng toàn quốc:

 

 

9

Thông tri, hướng dẫn, công văn… của tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy và tiểu ban nhân sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác chuẩn bị nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; BTV tỉnh ủy; Bí thư, Phó bí thư tỉnh ủy; nhân sự UBKT tỉnh ủy, Chủ nhiệm UBKT tỉnh ủy (khóa mới); nhân sự dự Đại hội Đảng toàn quốc.

Vĩnh viễn

 

10

Dự thảo đề án nhân sự trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh (có bút tích của Thường trực tỉnh ủy).

Vĩnh viễn

 

11

Dự thảo đề án nhân sự trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh (không có bút tích của Thường trực tỉnh ủy).

5 năm

 

12

Tài liệu các kỳ họp của Tiểu ban nhân sự.

Vĩnh viễn

 

13

Báo cáo của các đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy; các quận, huyện, thị, thành ủy về danh sách đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

14

Tài liệu các kỳ họp BCH Đảng bộ tỉnh, BTV tỉnh ủy về công tác chuẩn bị nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh và chuẩn bị nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; BTV tỉnh ủy; Bí thư, Phó bí thư tỉnh ủy; nhân sự UBKT tỉnh ủy, Chủ nhiệm UBKT tỉnh ủy (khóa mới); nhân sự dự Đại hội Đảng toàn quốc.

Vĩnh viễn

 

15

Các dự thảo văn kiện trình Đại hội Đảng toàn quốc (gửi xin ý kiến Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh).

10 năm ĐG

 

16

Dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh gửi xin ý kiến các cấp, các ngành; dự thảo lần cuối văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

17

Báo cáo của các cơ quan, tổ chức đảng, các đoàn thể trong tỉnh tổng hợp ý kiến góp ý vào các dự thảo văn kiện trình Đại hội Đảng toàn quốc và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

20 năm ĐG

 

18

Thư góp ý của cán bộ, đảng viên và nhân dân vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

20 năm ĐG

 

19

Báo cáo của Văn phòng Tỉnh ủy tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức đảng, đoàn thể, cán bộ, đảng viên và nhân dân trong tỉnh vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

20

Đơn, thư tố cáo của các tổ chức, cá nhân gửi đại hội (có ý kiến giải quyết).

Vĩnh viễn

 

21

Đơn, thư tố cáo của các tổ chức, cá nhân gửi đại hội (không có ý kiến giải quyết).

5 năm ĐG

 

 

II. Tài liệu về diễn biến đại hội

 

 

22

Quyết định triệu tập; chương trình, quy chế, nội quy, lịch làm việc của đại hội; danh sách đại biểu dự đại hội; danh sách đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu; danh sách các đoàn đại biểu; diễn văn khai mạc đại hội; báo cáo kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự đại hội.

Vĩnh viễn

 

23

Báo cáo chính trị, báo cáo kiểm điểm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; các dự thảo văn kiện khác (lần cuối) của cấp ủy trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

24

Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

25

Bài phát biểu của lãnh đạo Trung ương Đảng, tham luận của các đại biểu tại Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

26

Phiếu đăng ký phát biểu của các đại biểu dự đại hội.

1 năm

 

27

Danh sách chia tổ, hướng dẫn thảo luận tổ, biên bản thảo luận tổ.

Vĩnh viễn

 

28

Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu tại đại hội vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc và dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

29

Đề án, báo cáo của BCH Đảng bộ tỉnh về nhân sự BCH Đảng bộ tỉnh khóa mới; danh sách ứng cử, đề cử vào Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội Đảng toàn quốc; báo cáo của Đoàn Chủ tịch về tổng hợp danh sách ứng cử, đề cử vào BCH Đảng bộ tỉnh khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội Đảng toàn quốc.

Vĩnh viễn

 

30

Thư chất vấn của các đại biểu tham dự Đại hội đối với người tự ứng cử hoặc được đề cử vào BCH Đảng bộ tỉnh khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội Đảng toàn quốc (gửi Đoàn Chủ tịch Đại hội); báo cáo của Đoàn Chủ tịch trả lời người chất vấn.

Vĩnh viễn

 

31

 Sơ yếu lí lịch của đại biểu ứng cử, được đề cử vào Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa mới; sơ yếu lí lịch của đại biểu trong danh sách bầu cử đại biểu đi dự Đại hội Đảng toàn quốc.

10 năm ĐG

 

32

Phiếu bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, bầu Bí thư tỉnh ủy, bầu đại biểu đi dự Đại hội Đảng toàn quốc.

10 năm ĐG

 

33

Quy chế, hướng dẫn bầu cử, danh sách ban kiểm phiếu, biên bản kiểm phiếu, báo cáo kết quả bầu cử, danh sách trúng cử Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa mới, Bí thư tỉnh ủy, Đoàn đại biểu đi dự Đại hội Đảng toàn quốc.

Vĩnh viễn

 

34

Nghị quyết, biên bản, nhật ký Đại hội; diễn văn bế mạc, báo cáo, thông báo kết quả Đại hội.

Vĩnh viễn

 

35

Các văn kiện chính thức của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh (đã in thành sách).

Vĩnh viễn

 

36

Thư chào mừng, thư quyết tâm, điện mừng của các tổ chức, đoàn thể và cá nhân gửi Đại hội.

10 năm ĐG

 

 

III. Tài liệu về phục vụ Đại hội

 

 

37

Tài liệu các cuộc họp của Tiểu ban phục vụ Đại hội.

Vĩnh viễn

 

38

Kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, báo cáo, công văn… của tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy, tiểu ban phục vụ đại hội, các cơ quan có liên quan về công tác phục vụ đại hội, tuyên truyền, bảo vệ… Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

39

 Tài liệu về khen thưởng các cơ quan, cá nhân có thành tích trong công tác phục vụ Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

40

Danh sách cán bộ tham gia phục vụ Đại hội; makét Đại hội, phù hiệu Đại hội; sơ đồ bố trí chỗ ngồi ở hội trường.

5 năm ĐG

 

 

B. BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH

I. Tài liệu hội nghị

 

 

41

Hồ sơ hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; hội nghị Ban Thường vụ, Thường trực tỉnh ủy; hội nghị cán bộ chủ chốt do tỉnh ủy triệu tập.

Vĩnh viễn

 

 

II. Tài liệu do tỉnh ủy ban hành

 

 

42

Dự thảo các văn bản của tỉnh ủy (đã có bản chính) (trừ những tài liệu quan trọng có bút tích sửa chữa của Thường trực tỉnh ủy).

1 năm ĐG

 

43

Dự thảo các văn bản của tỉnh ủy (đã có bản chính) có bút tích sửa chữa của Thường trực tỉnh ủy.

20 năm ĐG

 

44

Biên bản hội nghị Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

45

Nghị quyết, chỉ thị, thông tri, quyết định, quy định, quy chế, kết luận, đề án, tờ trình, kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, công văn, điện… của tỉnh ủy về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

46

Quyết định, thông báo, công văn của tỉnh ủy về cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

47

Chương trình công tác năm, toàn khóa; báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

48

Chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, 6 tháng.

5 năm ĐG

 

49

Lịch làm việc tuần của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

1 năm

 

50

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

51

Thông báo, công văn, điện… của tỉnh ủy có tính chất sự vụ, hành chính thông thường.

5 năm ĐG

 

52

Sổ đăng ký công văn đi, đến.

10 năm ĐG

 

53

Sổ chuyển công văn đi, đến.

5 năm ĐG

 

 

III. Tài liệu của lãnh đạo tỉnh ủy

 

 

54

Bản kiểm điểm cá nhân; báo cáo kết quả công tác; bài nói, bài viết.

Vĩnh viễn

 

55

Sổ tay công tác của lãnh đạo tỉnh ủy là ủy viên Trung ương Đảng.

Vĩnh viễn

 

56

Sổ tay công tác của lãnh đạo tỉnh ủy không là ủy viên Trung ương Đảng.

20 năm ĐG

 

 

IV. Tài liệu của các cơ quan gửi đến tỉnh ủy

 

 

 

1. Tài liệu của các cơ quan ở Trung ương

 

 

57

Tài liệu các kỳ họp BCH TW Đảng.

10 năm ĐG

 

58

Tài liệu các kỳ họp Quốc hội.

10 năm ĐG

 

59

Tài liệu của các cơ quan Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn chung không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của tỉnh ủy.

10 năm ĐG

 

60

Tài liệu của các cơ quan Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp tỉnh về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung; về quán triệt, triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương Đảng, Chính phủ, các tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương.

Vĩnh viễn

 

61

Tài liệu của các cơ quan Trung ương Đảng, Quốc hội, Chính phủ, các tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp tỉnh về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

62

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở Trung ương gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính, sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

2. Tài liệu của các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy

 

 

63

Tài liệu đại hội các đảng bộ trực thuộc tỉnh ủy.

10 năm ĐG

 

64

Tài liệu đại hội đại biểu đảng bộ quận, huyện, thị, thành phố trực thuộc tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

65

Đề án, tờ trình, báo cáo, công văn… gửi xin ý kiến tỉnh ủy về các chủ trương công tác, công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chung (có ý kiến trả lời của tỉnh ủy).

Vĩnh viễn

 

66

Đề án, tờ trình, báo cáo, công văn… gửi xin ý kiến tỉnh ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể) (có ý kiến trả lời của tỉnh ủy).

70 năm ĐG

 

67

Đề án, tờ trình, báo cáo, công văn… gửi xin ý kiến tỉnh ủy (không có ý kiến trả lời của tỉnh ủy).

5 năm

 

68

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

69

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

5 năm ĐG

 

70

Chương trình, kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, báo cáo… về quán triệt, triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương Đảng và tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

71

Tài liệu gửi đến có tính chất hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

3. Tài liệu của HĐND, UBND tỉnh

 

 

72

Tài liệu các kỳ họp HĐND, UBND tỉnh.

10 năm ĐG

 

73

Tờ trình, công văn… của UBND tỉnh gửi xin ý kiến tỉnh ủy về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung (có ý kiến trả lời của tỉnh ủy).

Vĩnh viễn

 

74

Tờ trình, công văn… của UBND tỉnh gửi xin ý kiến tỉnh ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể) (có ý kiến trả lời của tỉnh ủy).

70 năm ĐG

 

75

Báo cáo của UBND tỉnh theo yêu cầu của tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

76

Chương trình, kế hoạch của HĐND, UBND tỉnh.

5 năm ĐG

 

77

Nghị quyết, quyết định, quy chế, quy định; báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm của HĐND, UBND tỉnh.

10 năm ĐG

 

78

Các tài liệu khác của HĐND, UBND tỉnh.

5 năm

 

 

4. Tài liệu của các sở, ngành, đoàn thể tỉnh

 

 

79

Báo cáo của các sở, ngành tỉnh về tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề (trừ báo cáo về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, tỉnh ủy).

5 năm ĐG

 

80

Chương trình, kế hoạch, báo cáo của các sở, ngành tỉnh về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

81

Báo cáo năm, nhiều năm, báo cáo chuyên đề của các cơ quan khối nội chính tỉnh (tòa án, viện kiểm sát, công an, quân đội, thanh tra tỉnh).

10 năm ĐG

 

82

Các tài liệu khác của các sở, ngành tỉnh.

5 năm

 

83

Tài liệu đại hội các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh.

10 năm ĐG

 

84

Báo cáo của các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh về tổng kết công tác năm, nhiều năm.

5 năm ĐG

 

85

Chương trình, kế hoạch, báo cáo… về khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương, tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

86

Các tài liệu khác của các tổ chức chính trị – xã hội tỉnh.

1 năm

 

 

5. Đơn, thư

 

 

87

Đơn, thư của cán bộ, đảng viên và nhân dân gửi đến góp ý về chủ trương, đường lối.

20 năm ĐG

 

88

Đơn, thư khiếu tố (có ý kiến giải quyết của tỉnh ủy).

Vĩnh viễn

 

89

Đơn, thư khiếu tố (không có ý kiến giải quyết của tỉnh ủy).

5 năm ĐG

 

 

V. Một số nhóm tài liệu đặc thù hình thành trong quá trình hoạt động của BCH Đảng bộ tỉnh

 

 

90

Tài liệu về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, tỉnh ủy…

Vĩnh viễn

 

91

Tài liệu v/v đón tiếp, làm việc với các đoàn công tác của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan TW về kiểm tra… tỉnh.

Vĩnh viễn

 

92

Tài liệu về các vụ việc liên quan đến tổ chức (có ý kiến chỉ đạo giải quyết của tỉnh ủy).

Vĩnh viễn

 

93

Tài liệu về các vụ việc liên quan đến từng nhân sự cụ thể (có ý kiến chỉ đạo giải quyết của tỉnh ủy).

70 năm ĐG

 

94

Tài liệu về các đoàn công tác của tỉnh ủy đi tham quan, học tập kinh nghiệm… ở trong và ngoài nước.

Vĩnh viễn

 

95

Tài liệu về quan hệ đối ngoại, hợp tác giữa tỉnh với các tỉnh, thành phố khác ở trong và ngoài nước.

Vĩnh viễn

 

96

Tài liệu về đề án nghiên cứu khoa học phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của tỉnh ủy (theo yêu cầu của tỉnh ủy).

Vĩnh viễn

 

97

Tài liệu về các dự án kinh tế, xây dựng cơ bản… có ý kiến chỉ đạo của tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

 

C. CÁC BAN THAM MƯU, GIÚP VIỆC TỈNH ỦY

 

 

 

I. Tài liệu hội nghị

 

 

98

Tài liệu hội nghị tổng kết toàn tỉnh, hội nghị chuyên đề, hội thảo, tọa đàm về các lĩnh vực công tác của ban; hội nghị tổng kết công tác năm của ban; hội nghị lãnh đạo ban.

Vĩnh viễn

 

 

II. Tài liệu do ban ban hành

 

 

99

Hồ sơ về việc soạn thảo các văn bản trình tỉnh ủy ban hành, do ban chủ trì.

Vĩnh viễn

 

100

Biên bản họp ban, lãnh đạo ban.

Vĩnh viễn

 

101

Dự thảo các văn bản do ban ban hành (đã có bản chính).

1 năm ĐG

 

102

Quyết định, quy định, kế hoạch, đề án, tờ trình, thông báo, hướng dẫn, chương trình, công văn... của ban về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

103

Quyết định, tờ trình, thông báo, công văn... của ban về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

104

Thông báo, công văn của ban có tính chất thông báo để biết, hành chính, sự vụ thông thường.

1 năm

 

105

Chương trình, kế hoạch công tác, báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

106

Chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, 6 tháng.

5 năm ĐG

 

107

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

108

Sổ đăng ký công văn đi, đến.

10 năm ĐG

 

109

Sổ chuyển công văn đi, đến.

5 năm ĐG

 

 

III. Tài liệu của lãnh đạo ban

 

 

110

Bản kiểm điểm cá nhân; báo cáo kết quả công tác; bài nói, bài viết.

Vĩnh viễn

 

111

Sổ tay công tác.

20 năm ĐG

 

 

IV. Tài liệu của các cơ quan gửi đến

 

 

 

1. Tài liệu của các cơ quan ở Trung ương

 

 

112

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn, liên quan trực tiếp đến ban về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

113

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn, liên quan trực tiếp đến ban về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

114

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn về quán triệt, triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương, các ban Trung ương, Chính phủ.

Vĩnh viễn

 

115

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn chung các địa phương trong cả nước, không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ban, phục vụ cho công tác nghiên cứu hàng ngày của lãnh đạo ban, của cán bộ, chuyên viên trong ban.

10 năm ĐG

 

116

Tài liệu các hội nghị tổng kết, hội nghị chuyên đề do các ban chủ quản ở cấp trung ương tổ chức.

10 năm ĐG

 

117

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

2. Tài liệu của tỉnh ủy

 

 

118

Tài liệu của tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn, liên quan trực tiếp đến ban về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung; về quán triệt, triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của TW, các cơ quan ở TW.

Vĩnh viễn

 

119

Tài liệu của tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn, liên quan trực tiếp đến ban về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

120

Tài liệu của tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn chung trong toàn tỉnh, không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ban.

5 năm ĐG

 

121

Tài liệu hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, hội nghị Ban Thường vụ tỉnh ủy.

5 năm ĐG

 

122

Tài liệu của tỉnh ủy gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

3. Tài liệu của các ban tỉnh ủy

 

 

123

Công văn trao đổi, góp ý kiến về các chủ trương công tác của ban.

Vĩnh viễn

 

124

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

4. Tài liệu của các đảng ủy, huyện, quận, thị, thành ủy trực thuộc tỉnh ủy

 

 

125

Đề án, tờ trình, công văn gửi xin ý kiến ban về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung (có ý kiến trả lời của ban).

Vĩnh viễn

 

126

Đề án, tờ trình, công văn gửi xin ý kiến ban về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể) (có ý kiến trả lời của ban).

70 năm ĐG

 

127

Đề án, tờ trình, công văn gửi xin ý kiến ban (không có ý kiến trả lời của ban).

5 năm

 

128

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm (về các lĩnh vực công tác theo chức năng, nhiệm vụ của ban).

Vĩnh viễn

 

129

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng (về các lĩnh vực công tác theo chức năng, nhiệm vụ của ban).

5 năm ĐG

 

130

Tài liệu về các mặt công tác không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ban.

5 năm ĐG

 

131

Nghị quyết, chương trình, kế hoạch, báo cáo… về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương, tỉnh ủy… liên quan đến các lĩnh vực công tác của ban.

Vĩnh viễn

 

132

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

5. Tài liệu của các ban cấp dưới trực thuộc

 

 

133

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

134

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

135

Tờ trình, công văn xin ý kiến ban về các chủ trương công tác (có ý kiến trả lời của ban); góp ý kiến vào các dự thảo văn bản… của ban.

Vĩnh viễn

 

136

Kế hoạch, chương trình, báo cáo… về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương, tỉnh ủy…

Vĩnh viễn

 

137

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

6. Đơn, thư

 

 

138

Đơn, thư gửi đến có ý kiến giải quyết của ban.

Vĩnh viễn

 

139

Đơn, thư gửi đến không có ý kiến giải quyết của ban.

5 năm ĐG

 

 

V. Một số nhóm tài liệu đặc thù hình thành trong quá trình hoạt động của các ban tỉnh ủy

 

 

140

Tài liệu về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

141

Tài liệu v/v đón tiếp, làm việc với các đoàn công tác của Trung ương, Chính phủ, các ban TW, các cơ quan ở TW về kiểm tra… ban.

Vĩnh viễn

 

142

Tài liệu về các đoàn công tác của ban đi tham quan, học tập kinh nghiệm… ở trong và ngoài nước.

Vĩnh viễn

 

143

Tài liệu về nghiên cứu các đề tài, đề án khoa học, do ban chủ trì.

Vĩnh viễn

 

144

Tài liệu về các công trình nghiên cứu lịch sử do ban chủ trì.

Vĩnh viễn

 

145

Tài liệu về các dự án do ban quản lý.

Vĩnh viễn

 

146

Tài liệu về các đợt tuyên truyền, kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện chính trị của đất nước, của tỉnh…

Vĩnh viễn

 

147

Tài liệu các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do ban tổ chức.

Vĩnh viễn

 

148

Hồ sơ kết nạp đảng viên mới.

70 năm ĐG

 

149

Hồ sơ về chuyển đảng chính thức cho đảng viên.

70 năm ĐG

 

150

Hồ sơ về kỷ luật tổ chức đảng.

Vĩnh viễn

 

151

Hồ sơ về kỷ luật cán bộ, đảng viên.

70 năm ĐG

 

152

Hồ sơ về giải quyết đơn thư tố cáo đối với tổ chức đảng.

Vĩnh viễn

 

153

Hồ sơ về giải quyết đơn thư tố cáo đối với cán bộ, đảng viên.

70 năm ĐG

 

154

Hồ sơ về giải quyết đơn thư khiếu nại kỷ luật của các tổ chức đảng.

Vĩnh viễn

 

155

Hồ sơ về giải quyết đơn thư khiếu nại kỷ luật của cán bộ, đảng viên.

70 năm ĐG

 

156

Hồ sơ về kiểm tra, giám sát tổ chức đảng, đảng viên trong việc thực hiện Điều lệ Đảng và nhiệm vụ của đảng viên.

Vĩnh viễn

 

157

Hồ sơ v/v kiểm tra tài chính đảng.

Vĩnh viễn

 

158

Hồ sơ cán bộ, đảng viên diện tỉnh ủy quản lý.

70 năm ĐG

 

159

Hồ sơ cán bộ diện ban quản lý.

70 năm ĐG

 

160

Hồ sơ đảng viên diện ban quản lý.

70 năm ĐG

 

161

Hồ sơ tang lễ cán bộ diện tỉnh ủy quản lý.

70 năm ĐG

 

 

VI. Tài liệu về công tác đoàn thể trong ban (các tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, cựu chiến binh cơ quan)

 

 

162

Tài liệu đại hội đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh (báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, biên bản, báo cáo kết quả đại hội…).

Vĩnh viễn

 

163

Sổ ghi biên bản, biên bản họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực.

Vĩnh viễn

 

164

Nghị quyết, quyết định, quy chế, quy định, kết luận, thông báo, báo cáo, công văn về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

165

Quyết định, thông báo, công văn về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

166

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

167

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

168

Thông báo, công văn có tính chất sự vụ, hành chính thông thường.

1 năm ĐG

 

169

Tài liệu của các cơ quan gửi đến chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp công tác đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh cơ quan về các chủ trương công tác, bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

170

Tài liệu của các cơ quan gửi đến chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp công tác của chi bộ, công đoàn, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh cơ quan về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

171

Các tài liệu khác của các cơ quan gửi đến.

5 năm

 

 

D. CÁC ĐẢNG ỦY TRỰC THUỘC TỈNH ỦY

 

 

 

I. Đại hội đại biểu Đảng bộ

 

 

 

1. Tài liệu về chuẩn bị đại hội

 

 

172

Chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của Trung ương, các ban Trung ương, tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn việc chuẩn bị và tiến hành đại hội đảng bộ các cấp.

10 năm ĐG

 

173

Chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

174

Quyết định, chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của Đảng ủy về thành lập các tiểu ban chuẩn bị đại hội, về chuẩn bị và tiến hành Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

 

Tài liệu về chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ:

 

 

175

Thông tri, hướng dẫn, công văn… của tỉnh ủy, đảng ủy, các ban đảng ủy và tiểu ban chuẩn bị văn kiện chỉ đạo, hướng dẫn về chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

176

Các lần dự thảo và các ý kiến góp ý.

Vĩnh viễn

 

177

Các dự thảo không có bút tích của Thường trực đảng ủy.

5 năm

 

178

Tài liệu các kỳ họp của Tiểu ban văn kiện.

Vĩnh viễn

 

 

Tài liệu về chuẩn bị nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ; BTV đảng ủy; Bí thư, Phó bí thư đảng ủy; nhân sự UBKT đảng ủy, Chủ nhiệm UBKT đảng ủy (khóa mới); nhân sự dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh:

 

 

179

Thông tri, hướng dẫn, công văn… của tỉnh ủy, đảng ủy, các ban đảng ủy và tiểu ban nhân sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác chuẩn bị nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ; BTV đảng ủy; Bí thư, Phó bí thư đảng ủy; nhân sự UBKT đảng ủy, Chủ nhiệm UBKT đảng ủy (khóa mới); nhân sự dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

180

Dự thảo đề án nhân sự trình Đại hội đại biểu Đảng bộ (có bút tích của Thường trực đảng ủy).

Vĩnh viễn

 

181

Dự thảo đề án nhân sự trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh (không có bút tích của Thường trực đảng ủy).

5 năm

 

182

Tài liệu các kỳ họp của Tiểu ban nhân sự.

Vĩnh viễn

 

183

Báo cáo của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc đảng ủy về danh sách đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

184

Các dự thảo văn kiện trình Đại hội Đảng toàn quốc (gửi xin ý kiến đại hội đảng bộ các cấp).

5 năm ĐG

 

185

Báo cáo của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc tổng hợp ý kiến góp ý vào các dự thảo văn kiện trình Đại hội Đảng toàn quốc và Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh và Đại hội đại biểu Đảng bộ.

20 năm ĐG

 

186

Thư góp ý của cán bộ, đảng viên vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh và Đại hội đại biểu Đảng bộ.

20 năm ĐG

 

187

Báo cáo của Văn phòng Đảng ủy tổng hợp ý kiến góp ý của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc, của cán bộ và đảng viên trong Đảng bộ vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh và Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

188

Đơn, thư tố cáo của các tổ chức, cá nhân gửi đại hội (có ý kiến giải quyết).

Vĩnh viễn

 

189

Đơn, thư tố cáo của các tổ chức, cá nhân gửi đại hội (không có ý kiến giải quyết).

5 năm ĐG

 

 

2. Tài liệu về diễn biến đại hội

 

 

190

Quyết định triệu tập; chương trình, quy chế, nội quy, lịch làm việc của đại hội; danh sách đại biểu dự đại hội; danh sách đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu; diễn văn khai mạc đại hội; báo cáo kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự đại hội.

Vĩnh viễn

 

191

Báo cáo chính trị, báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh, dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

192

Báo cáo kiểm điểm Ban Chấp hành Đảng bộ; các dự thảo văn kiện khác (lần cuối) của Đảng ủy trình Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

193

Bài phát biểu của lãnh đạo tỉnh ủy, tham luận của các đại biểu tại đại hội.

Vĩnh viễn

 

194

Phiếu đăng ký phát biểu của các đại biểu dự đại hội.

1 năm

 

195

Danh sách chia tổ, hướng dẫn thảo luận tổ, biên bản thảo luận tổ.

Vĩnh viễn

 

196

Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu tại đại hội vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh, dự thảo văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

197

Báo cáo tổng hợp ý kiến của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc và đảng viên góp ý kiến về nhân sự đại biểu dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh và nhân sự Ban Chấp hành Đảng bộ nhiệm kỳ mới.

Vĩnh viễn

 

198

Đề án, báo cáo của đảng ủy về nhân sự BCH Đảng bộ khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh; báo cáo của Đoàn Chủ tịch về tổng hợp danh sách ứng cử, đề cử vào BCH Đảng bộ khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

199

Thư chất vấn của các đại biểu tham dự đại hội đối với người tự ứng cử hoặc được đề cử (gửi Đoàn Chủ tịch đại hội); báo cáo của Đoàn Chủ tịch trả lời người chất vấn.

Vĩnh viễn

 

200

 Sơ yếu lí lịch của đại biểu tự ứng cử, đề cử Ban Chấp hành Đảng bộ; sơ yếu lí lịch của đại biểu trong danh sách bầu cử đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

10 năm ĐG

 

201

Phiếu bầu Ban Chấp hành Đảng bộ, bầu bí thư đảng ủy, bầu đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

5 năm ĐG

 

202

Quy chế, hướng dẫn bầu cử, danh sách ứng cử, đề cử, danh sách ban kiểm phiếu, biên bản kiểm phiếu, báo cáo kết quả bầu cử, danh sách trúng cử Ban Chấp hành Đảng bộ, Bí thư Đảng ủy, Đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

203

Nghị quyết, biên bản, nhật ký đại hội; diễn văn bế mạc, báo cáo, thông báo kết quả đại hội.

Vĩnh viễn

 

204

Các văn kiện chính thức của Đại hội đại biểu Đảng bộ (đã in thành sách).

Vĩnh viễn

 

205

Thư chào mừng, thư quyết tâm, điện mừng của các tổ chức, đoàn thể và cá nhân gửi đại hội.

Vĩnh viễn

 

 

3. Tài liệu về phục vụ đại hội

 

 

206

Tài liệu các cuộc họp của tiểu ban phục vụ đại hội.

Vĩnh viễn

 

207

Kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, báo cáo, công văn… của đảng ủy, các ban đảng ủy, tiểu ban phục vụ đại hội, các cơ quan có liên quan về công tác phục vụ đại hội, tuyên truyền, bảo vệ… Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

208

Tài liệu về khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác phục vụ Đại hội đại biểu Đảng bộ.

Vĩnh viễn

 

209

Danh sách cán bộ tham gia phục vụ đại hội; makét đại hội, phù hiệu đại hội; sơ đồ bố trí chỗ ngồi ở hội trường.

5 năm ĐG

 

 

II. Ban Chấp hành Đảng bộ

 

 

 

1. Tài liệu hội nghị

 

 

210

Hồ sơ hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ; hội nghị Ban Thường vụ, Thường trực Đảng ủy; hội nghị cán bộ chủ chốt do Đảng ủy triệu tập.

Vĩnh viễn

 

 

2. Tài liệu do Đảng ủy ban hành

 

 

211

Biên bản hội nghị Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực Đảng ủy.

Vĩnh viễn

 

212

 Dự thảo văn bản do Đảng ủy ban hành (đã có bản chính).

1 năm

 

213

Nghị quyết, quyết định, quy chế, tờ trình, kết luận, kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, báo cáo, công văn về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

214

Quyết định, tờ trình, kết luận, thông báo, báo cáo, công văn về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

215

Thông báo, công văn có tính chất sự vụ, hành chính thông thường

5 năm

 

216

Chương trình công tác toàn khóa, năm; báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

217

Chương trình, kế hoạch công tác tuần, tháng, quý.

5 năm ĐG

 

218

Lịch làm việc tuần theo Ban Thường vụ Đảng ủy

1 năm

 

219

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

220

Sổ đăng ký công văn đi, đến.

10 năm ĐG

 

221

Sổ chuyển công văn đi, đến.

5 năm ĐG

 

 

3. Tài liệu của lãnh đạo Đảng ủy

 

 

222

Bản kiểm điểm cá nhân; báo cáo kết quả công tác; bài nói, bài viết.

Vĩnh viễn

 

223

Sổ tay công tác.

20 năm ĐG

 

 

4. Tài liệu của các cơ quan gửi đến

 

 

 

4.1. Tài liệu của các cơ quan trung ương

 

 

224

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương chỉ đạo, hướng dẫn chung, không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ.

10 năm ĐG

 

225

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương chỉ đạo, hướng dẫn, liên quan trực tiếp đến Đảng ủy về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

226

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương chỉ đạo, hướng dẫn, liên quan trực tiếp đến Đảng ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

227

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương chỉ đạo, hướng dẫn về quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương, các cơ quan ở trung ương.

Vĩnh viễn

 

228

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm ĐG

 

 

4.2. Tài liệu của tỉnh ủy, các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy

 

 

229

Hồ sơ hội nghị BCH, BTV tỉnh ủy.

5 năm ĐG

 

230

Tài liệu của tỉnh ủy chỉ đạo chung, không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của Đảng ủy.

10 năm ĐG

 

231

Tài liệu của tỉnh ủy chỉ đạo trực tiếp Đảng ủy về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

232

Tài liệu của tỉnh ủy chỉ đạo trực tiếp Đảng ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

233

Đề án, tờ trình, công văn… của các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy gửi đến xin ý kiến Đảng ủy về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung (có ý kiến trả lời của Đảng ủy).

Vĩnh viễn

 

234

Đề án, tờ trình, công văn… của các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy gửi đến xin ý kiến Đảng ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể) (có ý kiến trả lời của Đảng ủy).

70 năm ĐG

 

235

Đề án, tờ trình, công văn… của các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy gửi đến xin ý kiến Đảng ủy (không có ý kiến trả lời của Đảng ủy).

5 năm

 

236

Tài liệu của tỉnh ủy gửi đến mang tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

4.3. Tài liệu của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc

 

 

237

Tài liệu đại hội các đảng bộ, chi bộ trực thuộc.

Vĩnh viễn

 

238

Đề án, tờ trình, công văn… gửi đến xin ý kiến Đảng ủy về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung (có ý kiến trả lời của Đảng ủy).

Vĩnh viễn

 

239

Đề án, tờ trình, công văn… gửi đến xin ý kiến Đảng ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể) (có ý kiến trả lời của Đảng ủy).

70 năm ĐG

 

240

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

241

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

5 năm ĐG

 

242

Kế hoạch, chương trình, báo cáo… về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, tỉnh ủy, Đảng ủy.

Vĩnh viễn

 

 

4.4. Đơn thư

 

 

243

Đơn, thư của các tổ chức, cá nhân gửi đến (có ý kiến giải quyết của Đảng ủy).

Vĩnh viễn

 

244

Đơn, thư của các tổ chức, cá nhân gửi đến (không có ý kiến giải quyết của Đảng ủy).

5 năm ĐG

 

 

5. Một số nhóm tài liệu đặc thù hình thành trong hoạt động của các đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy

 

 

245

Tài liệu về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

246

Tài liệu v/v đón tiếp, làm việc với các đoàn công tác của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan ở TW về kiểm tra… Đảng ủy.

Vĩnh viễn

 

247

Tài liệu về các đoàn công tác của Đảng ủy đi tham quan, học tập kinh nghiệm… ở trong và ngoài nước.

Vĩnh viễn

 

248

Tài liệu về các đề án nghiên cứu khoa học phục vụ cho sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy (theo yêu cầu của Đảng ủy).

Vĩnh viễn

 

249

Tài liệu về các công trình nghiên cứu lịch sử do Đảng ủy chủ trì.

Vĩnh viễn

 

250

Tài liệu về các dự án do Đảng ủy quản lý.

Vĩnh viễn

 

251

Tài liệu về các đợt tuyên truyền, kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện chính trị của đất nước, của tỉnh…

Vĩnh viễn

 

252

Tài liệu các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Đảng ủy tổ chức.

Vĩnh viễn

 

253

Hồ sơ về kết nạp đảng viên mới.

70 năm ĐG

 

254

Hồ sơ về chuyển đảng chính thức cho đảng viên.

70 năm ĐG

 

255

Hồ sơ về kỷ luật tổ chức đảng.

Vĩnh viễn

 

256

Hồ sơ về kỷ luật cán bộ, đảng viên.

70 năm ĐG

 

257

Hồ sơ về giải quyết đơn thư tố cáo đối với tổ chức đảng.

Vĩnh viễn

 

258

Hồ sơ về giải quyết đơn thư tố cáo đối với cán bộ, đảng viên.

70 năm ĐG

 

259

Hồ sơ về giải quyết đơn thư khiếu nại kỷ luật của các tổ chức đảng.

Vĩnh viễn

 

260

Hồ sơ về giải quyết đơn thư khiếu nại kỷ luật của cán bộ, đảng viên.

70 năm ĐG

 

261

Hồ sơ về kiểm tra, giám sát tổ chức đảng, đảng viên trong việc thực hiện Điều lệ Đảng và nhiệm vụ của đảng viên.

Vĩnh viễn

 

262

Hồ sơ v/v kiểm tra tài chính đảng.

Vĩnh viễn

 

263

Hồ sơ cán bộ, đảng viên diện Đảng ủy quản lý.

70 năm ĐG

 

 

E. CÁC ĐẢNG ĐOÀN, BAN CÁN SỰ ĐẢNG TRỰC THUỘC TỈNH ỦY

 

 

 

1. Tài liệu hội nghị

 

 

264

Hồ sơ hội nghị, hội thảo chuyên đề do đảng đoàn, ban cán sự đảng tổ chức.

Vĩnh viễn

 

 

2. Tài liệu do đảng đoàn, ban cán sự đảng ban hành

 

 

265

Biên bản họp đảng đoàn, ban cán sự đảng.

Vĩnh viễn

 

266

Đề án, tờ trình, báo cáo, công văn về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quy chế làm việc, chỉ định, bổ sung thành viên đảng đoàn, ban cán sự đảng.

Vĩnh viễn

 

267

Quyết định, thông báo, công văn về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

268

Đề án, tờ trình, công văn về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

269

Tài liệu về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, Tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

270

Tài liệu về tham gia góp ý kiến vào các dự thảo văn bản của Tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

271

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

272

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

273

Sổ đăng ký công văn đi, đến.

10 năm ĐG

 

274

Sổ chuyển công văn đi, đến.

5 năm ĐG

 

 

3. Tài liệu của lãnh đạo đảng đoàn, ban cán sự đảng

 

 

275

Bản kiểm điểm cá nhân; báo cáo kết quả công tác; bài nói, bài viết.

Vĩnh viễn

 

276

Sổ tay công tác.

20 năm ĐG

 

 

4. Tài liệu của các cơ quan gửi đến

 

 

277

Quyết định, quy định, hướng dẫn của, Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quy chế làm việc, chỉ định, bổ sung thành viên của đảng đoàn, ban cán sự đảng.

Vĩnh viễn

 

278

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan trực thuộc Trung ương, Tỉnh ủy, các cơ quan trực thuộc tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn triển khai, thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương, Tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

279

Tài liệu của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan ở Trung ương, Tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn chung không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của đảng đoàn, ban cán sự đảng.

10 năm ĐG

 

280

Đề án, tờ trình, công văn của các đoàn thể, sở, ngành tỉnh xin ý kiến đảng đoàn, ban cán sự đảng về tổ chức bộ máy, nhân sự (có ý kiến trả lời của đảng đoàn, ban cán sự đảng).

Vĩnh viễn

 

281

Đề án, tờ trình, công văn của các đoàn thể, sở, ngành tỉnh xin ý kiến đảng đoàn, ban cán sự đảng về tổ chức bộ máy, nhân sự (không có ý kiến trả lời của đảng đoàn, ban cán sự đảng).

5 năm

 

282

Báo cáo của các đoàn thể, sở, ngành tỉnh về triển khai, thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, Tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

283

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm của các đoàn thể, sở, ngành tỉnh.

5 năm ĐG

 

 

F. CÁC BÁO, NHÀ XUẤT BẢN, TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH

 

 

 

I. Tài liệu hội nghị

 

 

284

Tài liệu các hội nghị sơ kết, tổng kết công tác 6 tháng, năm; hội nghị, hội thảo chuyên đề của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh.

Vĩnh viễn

 

 

II. Tài liệu do báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh ban hành

 

 

285

Hồ sơ về việc dự thảo các văn bản của tỉnh ủy do báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh soạn thảo.

Vĩnh viễn

 

286

Biên bản, sổ ghi biên bản các hội nghị ban biên tập, ban giám hiệu, họp giao ban cơ quan báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh.

Vĩnh viễn

 

287

Quyết định, quy định, kế hoạch, thông báo, chương trình, báo cáo, công văn… của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

288

Quyết định, thông báo, công văn… của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

289

Báo cáo chuyên đề theo yêu cầu của tỉnh ủy, các cơ quan ngành dọc cấp trên và các cơ quan có liên quan; báo cáo về thực hiện các văn bản của Trung ương, tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

290

Tài liệu của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh về việc tham gia góp ý kiến vào các dự thảo văn bản của tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy, các cơ quan trong tỉnh.

Vĩnh viễn

 

291

Đề án, tờ trình, báo cáo, công văn... của báo, nhà xuất bản, trường chính trị gửi xin ý kiến các cơ quan cấp trên về các chủ trương công tác chung của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh.

Vĩnh viễn

 

292

Thông báo, công văn của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh mang tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

293

Sổ đăng ký công văn đi, đến.

10 n¨m §G

 

294

 Sổ chuyển công văn đi, đến.

5 năm ĐG

 

295

Sổ theo dõi về việc nhận bài, tác phẩm, trả nhuận bút, nhuận trang.

10 năm ĐG

 

296

Bản thảo các bài báo, tác phẩm đã đăng và xuất bản.

10 năm ĐG

 

297

Bản thảo các bài báo, tác phẩm không đăng, không xuất bản.

5 năm ĐG

 

298

Hồ sơ bản gốc các bài báo, tác phẩm đưa đi in.

10 năm ĐG

 

299

Hồ sơ bản thảo các bài báo quan trọng (đã được đăng).

Vĩnh viễn

 

300

Ấn phẩm báo, tác phẩm, sách, bài giảng do báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh ban hành.

Vĩnh viễn

 

 

III. Tài liệu của lãnh đạo báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh

 

 

301

Bản kiểm điểm cá nhân; báo cáo kết quả công tác; bài nói, bài viết.

Vĩnh viễn

 

302

Sổ tay công tác.

20 năm ĐG

 

 

IV. Tài liệu của các cơ quan gửi đến

 

 

 

1. Tài liệu của các cơ quan trung ương

 

 

303

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương gửi đến liên quan trực tiếp đến báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

304

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương gửi đến liên quan trực tiếp đến báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

305

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương gửi đến chỉ đạo, hướng dẫn về quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương, Chính phủ về các lĩnh vực công tác của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh.

Vĩnh viễn

 

306

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương chỉ đạo, hướng dẫn chung không liên trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh.

10 năm ĐG

 

307

Tài liệu của Trung ương, các cơ quan ở trung ương có tính chất thông báo để biết, để tham khảo.

1 năm ĐG

 

 

2. Tài liệu của tỉnh ủy, các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy

 

 

308

Tài liệu của tỉnh ủy chỉ đạo trực tiếp báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh về các chủ trương công tác, công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

309

Tài liệu của tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn, liên quan đến báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

310

Tài liệu của tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn chung không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh.

10 năm ĐG

 

311

Tài liệu của tỉnh ủy gửi đến mang tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm ĐG

 

 

3. Đơn thư

 

 

312

Đơn, thư gửi đến (có ý kiến giải quyết của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh).

Vĩnh viễn

 

313

Đơn, thư gửi đến (không có ý kiến giải quyết của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh).

5 năm ĐG

 

 

V. Một số nhóm tài liệu đặc thù hình thành trong quá trình hoạt động của các báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh

 

 

314

Tài liệu về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

315

Tài liệu v/v đón tiếp, làm việc với các đoàn công tác của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan ở TW về kiểm tra… báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh.

Vĩnh viễn

 

316

Tài liệu về các đoàn công tác của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh đi tham quan, học tập kinh nghiệm… ở trong và ngoài nước.

Vĩnh viễn

 

317

Tài liệu về nghiên cứu các đề tài, đề án khoa học, do bỏo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh chủ trì.

Vĩnh viễn

 

318

Tài liệu về các công trình nghiên cứu lịch sử do báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh chủ trì.

Vĩnh viễn

 

319

Tài liệu về các dự án do báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh quản lý.

Vĩnh viễn

 

320

Tài liệu các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh tổ chức.

Vĩnh viễn

 

321

Hồ sơ cán bộ, đảng viên diện báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh quản lý.

70 năm ĐG

 

 

VI. Tài liệu về công tác đoàn thể của báo, nhà xuất bản, trường chính trị tỉnh

(như phần công tác đoàn thể trong các ban tham mưu, giúp việc tỉnh ủy)

 

 

 

Bảng II

Bảng thời hạn bảo quản mẫu những tài liệu chủ yếu hình thành trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức đảng ở cấp huyện

STT

Tên nhóm tài liệu

THBQ

GC

 

A. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ HUYỆN

 

 

 

I. Tài liệu chuẩn bị Đại hội

 

 

1

Chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của Trung ương, các ban Trung ương, tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn chung việc chuẩn bị và tổ chức đại hội đảng bộ các cấp.

10 năm ĐG

 

2

Chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của Trung ương, các ban Trung ương, tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp việc chuẩn bị và tổ chức Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

3

Quyết định, chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của huyện ủy, các ban huyện ủy về thành lập các tiểu ban chuẩn bị đại hội, về chuẩn bị và tiến hành Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

 

Tài liệu về chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện:

 

 

4

Thông tri, hướng dẫn, công văn… của huyện uỷ, các ban huyện ủy và tiểu ban chuẩn bị văn kiện chỉ đạo, hướng dẫn về chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

5

Các lần dự thảo và các ý kiến góp ý.

Vĩnh viễn

 

6

Các dự thảo không có bút tích của Thường trực huyện ủy.

5 năm

 

7

Tài liệu các kỳ họp của Tiểu ban văn kiện.

Vĩnh viễn

 

 

Tài liệu về chuẩn bị nhân sự BCH Đảng bộ huyện; BTV huyện ủy; Bí thư, Phó bí thư huyện ủy; nhân sự UBKT huyện ủy, Chủ nhiệm UBKT huyện ủy (khóa mới); nhân sự dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh:

 

 

8

Thông tri, hướng dẫn, công văn… của huyện ủy, các ban huyện ủy và tiểu ban nhân sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác chuẩn bị nhân sự BCH Đảng huyện; BTV huyện ủy; Bí thư, Phó bí thư huyện ủy; nhân sự UBKT huyện ủy, Chủ nhiệm UBKT huyện ủy (khóa mới); nhân sự dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

9

Dự thảo đề án nhân sự trình Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện (có bút tích của Thường trực huyện ủy).

Vĩnh viễn

 

10

Dự thảo đề án nhân sự trình Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện (không có bút tích của Thường trực huyện ủy).

5 năm

 

11

Tài liệu các kỳ họp của Tiểu ban nhân sự.

Vĩnh viễn

 

12

Biên bản, báo cáo của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc huyện uỷ; các đảng ủy xã, phường, thị trấn về bầu cử đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

13

Tài liệu các kỳ họp BCH, BTV huyện ủy về công tác chuẩn bị nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện và chuẩn bị nhân sự BCH Đảng huyện; BTV huyện ủy; Bí thư, Phó bí thư huyện ủy; nhân sự UBKT huyện ủy, Chủ nhiệm UBKT huyện ủy (khóa mới); nhân sự dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

14

Các dự thảo văn kiện trình Đại hội Đảng toàn quốc, trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh gửi xin ý kiến Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

10 năm ĐG

 

15

Dự thảo các văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện gửi xin ý kiến các cấp, các ngành; dự thảo lần cuối văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

16

Báo cáo của các cơ quan, tổ chức đảng, các đoàn thể trong huyện tổng hợp ý kiến góp ý vào các dự thảo văn kiện trình Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh và Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

20 năm ĐG

 

17

Thư góp ý của cán bộ, đảng viên và nhân dân vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh và Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

20 năm ĐG

 

18

Báo cáo của Văn phòng huyện ủy tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức đảng, đoàn thể, cán bộ, đảng viên và nhân dân trong huyện vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh và Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

19

Đơn, thư tố cáo của các tổ chức, cá nhân gửi đại hội (có ý kiến giải quyết).

Vĩnh viễn

 

20

Đơn, thư tố cáo của các tổ chức, cá nhân gửi đại hội (không có ý kiến giải quyết).

5 năm ĐG

 

 

II. Tài liệu về diễn biến đại hội

 

 

21

Quyết định triệu tập, chương trình, quy chế, nội quy, lịch làm việc của đại hội; danh sách đại biểu dự đại hội, danh sách đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu; diễn văn khai mạc đại hội, báo cáo kết quả thẩm tra tư cách đại biểu.

Vĩnh viễn

 

22

Báo cáo chính trị, báo cáo kiểm điểm BCH Đảng bộ huyện; các dự thảo văn kiện khác (lần cuối) của cấp ủy trình Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

23

Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh, Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

24

Bài phát biểu của lãnh đạo tỉnh ủy; tham luận của các đại biểu tại Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

25

Phiếu đăng ký phát biểu của các đại biểu dự đại hội.

1 năm

 

26

Danh sách chia tổ, hướng dẫn thảo luận tổ, biên bản thảo luận tổ.

Vĩnh viễn

 

27

Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu tại đại hội vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh và Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

28

Đề án, báo cáo của BCH Đảng bộ huyện về nhân sự BCH Đảng bộ huyện khóa mới; danh sách ứng cử, đề cử vào BCH Đảng bộ huyện khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh; báo cáo của Đoàn Chủ tịch về tổng hợp danh sách ứng cử, đề cử vào BCH Đảng bộ huyện khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

29

Thư chất vấn của các đại biểu tham dự Đại hội đối với người tự ứng cử hoặc được đề cử vào BCH Đảng bộ huyện khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh (gửi Đoàn Chủ tịch Đại hội); báo cáo của Đoàn Chủ tịch trả lời người chất vấn.

Vĩnh viễn

 

30

 Sơ yếu lí lịch của đại biểu tự ứng cử, đề cử Ban Chấp hành Đảng bộ huyện khóa mới; sơ yếu lí lịch của đại biểu trong danh sách bầu cử đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

10 năm ĐG

 

31

Phiếu bầu Ban Chấp hành Đảng bộ huyện, bầu bí thư huyện ủy, bầu đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

10 năm ĐG

 

32

Quy chế, hướng dẫn bầu cử, danh sách ban kiểm phiếu, biên bản kiểm phiếu, báo cáo kết quả bầu cử, danh sách trúng cử BCH Đảng bộ huyện khóa mới, Bí thư huyện ủy, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh.

Vĩnh viễn

 

33

Nghị quyết, biên bản, nhật ký đại hội; diễn văn bế mạc, báo cáo, thông báo kết quả đại hội.

Vĩnh viễn

 

34

Các văn kiện chính thức của Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện (đã in thành sách).

Vĩnh viễn

 

35

Thư chào mừng, thư quyết tâm, điện mừng của các tổ chức, cá nhân gửi đại hội.

10 năm ĐG

 

 

III. Tài liệu về phục vụ đại hội

 

 

36

Tài liệu các cuộc họp của Tiểu ban phục vụ Đại hội.

Vĩnh viễn

 

37

Kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, báo cáo, công văn… của huyện ủy, các ban huyện ủy, tiểu ban phục vụ đại hội, các cơ quan có liên quan về công tác phục vụ đại hội, tuyên truyền, bảo vệ… Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

38

Tài liệu về khen thưởng các cơ quan, cá nhân có thành tích trong công tác phục vụ Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

39

Danh sách cán bộ tham gia phục vụ Đại hội; makét Đại hội, phù hiệu Đại hội; sơ đồ bố trí chỗ ngồi ở hội trường.

5 năm ĐG

 

 

B. BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ HUYỆN

 

 

 

I. Tài liệu hội nghị

 

 

40

Hồ sơ hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ huyện; hội nghị Ban Thường vụ, Thường trực huyện ủy; hội nghị cán bộ chủ chốt do huyện ủy triệu tập.

Vĩnh viễn

 

 

II. Tài liệu do huyện ủy ban hành

 

 

41

Dự thảo các văn bản của huyện ủy (đã có bản chính) (trừ những tài liệu quan trọng có bút tích sửa chữa của Thường trực huyện ủy).

1 năm ĐG

 

42

Dự thảo các văn bản của huyện ủy (đã có bản chính) có bút tích sửa chữa của Thường trực huyện ủy.

20 năm ĐG

 

43

Biên bản hội nghị Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực huyện ủy.

Vĩnh viễn

 

44

Nghị quyết, chỉ thị, thông tri, quyết định, quy định, quy chế, kết luận, đề án, tờ trình, kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, báo cáo, công văn, điện… của huyện ủy về các chủ trương công tác, về tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

45

Quyết định, thông báo, công văn… của huyện ủy về cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

46

Chương trình công tác năm, toàn khóa; báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

47

Chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, 6 tháng.

5 năm ĐG

 

48

Lịch làm việc tuần của Ban Thường vụ huyện ủy.

1 năm

 

49

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

50

Thông báo, công văn, điện… của huyện ủy có tính chất thông báo để biết, sự vụ hành chính thông thường.

1 năm

 

51

Sổ đăng ký công văn đi, đến.

10 năm ĐG

 

52

Sổ chuyển công văn đi, đến.

5 năm ĐG

 

 

III. Tài liệu của lãnh đạo huyện ủy

 

 

53

Bản kiểm điểm cá nhân; báo cáo kết quả công tác; bài nói, bài viết.

Vĩnh viễn

 

54

Sổ tay công tác.

20 năm ĐG

 

 

IV. Tài liệu của các cơ quan gửi đến huyện ủy

 

 

 

1. Tài liệu của các cơ quan trung ương; tỉnh ủy, các cơ quan đảng trực thuộc tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh

 

 

55

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn chung không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của huyện ủy.

10 năm ĐG

 

56

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp huyện ủy về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung; về quán triệt, triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương, Chính phủ, Tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

57

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp huyện ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

58

Tài liệu các kỳ họp BCH Đảng bộ tỉnh, BTV tỉnh ủy (nếu có).

10 năm ĐG

 

59

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, sự vụ hành chính thông thường.

1 năm

 

 

2. Tài liệu của các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc huyện ủy

 

 

60

Tài liệu đại hội đảng bộ xã, phường, thị trấn trực thuộc huyện ủy.

10 năm ĐG

 

61

Tài liệu đại hội các chi, đảng bộ cơ quan trực thuộc huyện ủy.

Vĩnh viễn

 

62

Đề án, tờ trình, báo cáo, công văn gửi xin ý kiến huyện ủy về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung (có ý kiến trả lời của huyện ủy).

Vĩnh viễn

 

63

Đề án, tờ trình, báo cáo, công văn gửi xin ý kiến huyện ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể) (có ý kiến trả lời của huyện ủy).

70 năm ĐG

 

64

Đề án, tờ trình, báo cáo, công văn gửi xin ý kiến huyện ủy (không có ý kiến trả lời của huyện ủy).

5 năm

 

65

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

66

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

5 năm ĐG

 

67

Chương trình, kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, báo cáo, công văn… về quán triệt, triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương, các cơ quan ở trung ương, tỉnh ủy, huyện ủy.

Vĩnh viễn

 

68

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

3. Tài liệu của HĐND, UBND huyện; các phòng, ban, đoàn thể huyện

 

 

69

Tờ trình, công văn… của UBND huyện gửi xin ý kiến huyện ủy về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung (có ý kiến trả lời của huyện ủy).

Vĩnh viễn

 

70

Tờ trình, công văn… của UBND huyện gửi xin ý kiến huyện ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể) (có ý kiến trả lời của huyện ủy).

70 năm ĐG

 

71

Báo cáo của UBND huyện, các phòng, ban huyện theo yêu cầu của huyện ủy.

Vĩnh viễn

 

72

Chương trình, kế hoạch của HĐND, UBND huyện.

5 năm ĐG

 

73

Tài liệu các kỳ họp HĐND, UBND huyện; nghị quyết, quyết định, quy định, quy chế; báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm của HĐND, UBND huyện.

10 năm ĐG

 

74

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm của các phòng, ban, ngành huyện.

5 năm ĐG

 

75

Các tài liệu khác của phòng, ban, ngành huyện.

1 năm

 

76

Tài liệu đại hội các tổ chức chính trị - xã hội huyện.

10 năm ĐG

 

77

Báo cáo của các tổ chức chính trị - xã hội huyện về tổng kết công tác năm, nhiều năm.

10 năm ĐG

 

78

Các tài liệu khác của các tổ chức chính trị - xã hội huyện.

5 năm

 

79

Chương trình, kế hoạch, báo cáo… của UBND, các phòng, ban, ngành, đoàn thể huyện về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của TW, Chính phủ, các cơ quan TW, tỉnh ủy, huyện ủy.

Vĩnh viễn

 

 

4. Đơn, thư

 

 

80

Đơn thư của cán bộ, đảng viên và nhân dân trong huyện gửi đến góp ý về chủ trương, đường lối của đảng.

20 năm ĐG

 

81

Đơn, thư khiếu tố (có ý kiến giải quyết của huyện ủy).

Vĩnh viễn

 

82

Đơn, thư khiếu tố (không có ý kiến giải quyết của huyện ủy).

5 năm ĐG

 

 

V. Một số nhóm tài liệu đặc thù hình thành trong quá trình hoạt động của BCH Đảng bộ huyện

 

 

83

Tài liệu về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, tỉnh ủy, huyện ủy.

Vĩnh viễn

 

84

Tài liệu v/v đón tiếp, làm việc với các đoàn công tác của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan Trung ương về kiểm tra… huyện.

Vĩnh viễn

 

85

Tài liệu về các đoàn công tác của huyện ủy đi tham quan, học tập kinh nghiệm … ở trong và ngoài nước.

Vĩnh viễn

 

86

Tài liệu về quan hệ đối ngoại, hợp tác giữa huyện với các huyện, quận, thành phố khác ở trong và ngoài nước.

Vĩnh viễn

 

87

Tài liệu về các vụ việc liên quan đến tổ chức (có ý kiến chỉ đạo giải quyết của huyện ủy).

Vĩnh viễn

 

88

Tài liệu về các vụ việc liên quan đến từng nhân sự cụ thể (có ý kiến chỉ đạo giải quyết của huyện ủy).

70 năm ĐG

 

89

Tài liệu về các sự kiện cụ thể diễn ra trên địa bàn huyện có ý kiến chỉ đạo của huyện ủy (kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện chính trị, cuộc vận động…).

Vĩnh viễn

 

90

Tài liệu về các đề án nghiên cứu khoa học phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của huyện ủy (theo yêu cầu của huyện ủy).

Vĩnh viễn

 

91

Tài liệu về các dự án kinh tế, xây dựng cơ bản, giải phóng mặt bằng… trên địa bàn huyện có ý kiến chỉ đạo của huyện ủy.

Vĩnh viễn

 

 

C. CÁC BAN THAM MƯU, GIÚP VIỆC HUYỆN ỦY

 

 

 

I. Tài liệu hội nghị

 

 

92

Tài liệu hội nghị tổng kết toàn huyện, hội nghị chuyên đề, hội thảo, tọa đàm về các lĩnh vực công tác của ban; hội nghị tổng kết công tác năm, nhiều năm của ban; hội nghị lãnh đạo ban.

Vĩnh viễn

 

 

II. Tài liệu do ban ban hành

 

 

93

Hồ sơ v/v dự thảo các văn bản của huyện ủy, do ban soạn thảo.

Vĩnh viễn

 

94

Dự thảo văn bản do ban ban hành (đã có bản chính).

1 năm ĐG

 

95

Biên bản họp ban, lãnh đạo ban.

Vĩnh viễn

 

96

Quyết định, quy định, kế hoạch, đề án, tờ trình, thông báo, hướng dẫn, báo cáo, công văn… của ban về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

97

Quyết định, tờ trình, thông báo, công văn… của ban về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

98

Thông báo, công văn của ban có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

99

Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm của ban; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

100

Chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, 6 tháng.

5 năm ĐG

 

101

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng của ban.

10 năm ĐG

 

102

 Sổ đăng ký công văn đi, đến.

10 năm ĐG

 

103

Sổ chuyển công văn đi, đến.

5 năm ĐG

 

 

III. Tài liệu của lãnh đạo ban

 

 

104

Bản kiểm điểm cá nhân, báo cáo kết quả công tác; bài nói, bài viết.

Vĩnh viễn

 

105

Sổ tay công tác.

20 năm ĐG

 

 

IV. Tài liệu của các cơ quan gửi đến

 

 

 

1. Tài liệu của các cơ quan trung ương, tỉnh ủy, các cơ quan, tổ chức đảng trực thuộc tỉnh ủy

 

 

106

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp ban về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

107

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp ban về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

108

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn về quán triệt, triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương, Chính phủ, Tỉnh ủy về các lĩnh vực công tác của ban.

Vĩnh viễn

 

109

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn chung trong toàn quốc không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của ban.

10 năm ĐG

 

110

Tài liệu các hội nghị tổng kết, hội nghị chuyên đề do các ban chủ quản ở cấp tỉnh tổ chức.

10 năm ĐG

 

111

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

2. Tài liệu của huyện ủy

 

 

112

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp ban về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung; về quán triệt, triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của trung ương, tỉnh ủy, huyện ủy… về các lĩnh vực công tác của ban.

Vĩnh viễn

 

113

Tài liệu chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp ban về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

114

Tài liệu hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ huyện, hội nghị Ban Thường vụ huyện ủy.

5 năm ĐG

 

115

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

3. Tài liệu của các ban huyện ủy

 

 

116

Công văn trao đổi, góp ý kiến về các chủ trương công tác của ban.

Vĩnh viễn

 

117

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

4. Tài liệu của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc huyện ủy

 

 

118

Công văn xin ý kiến ban về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung (có ý kiến trả lời của ban).

Vĩnh viễn

 

119

Công văn xin ý kiến ban về cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể) (có ý kiến trả lời của ban).

70 năm ĐG

 

120

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm (về các lĩnh vực công tác theo chức năng, nhiệm vụ của ban).

Vĩnh viễn

 

121

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng (về các lĩnh vực công tác theo chức năng, nhiệm vụ của ban).

5 năm ĐG

 

122

Tài liệu về các mặt công tác không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của ban.

1 năm

 

123

Chương trình, kế hoạch, báo cáo… về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, các ban trung ương, tỉnh ủy… liên quan đến các lĩnh vực công tác của ban.

Vĩnh viễn

 

124

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

5. Tài liệu của các ban cấp dưới trực thuộc

 

 

125

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

126

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

127

Công văn xin ý kiến ban về chủ trương công tác (có ý kiến trả lời của ban); góp ý kiến vào các dự thảo văn bản… của ban.

Vĩnh viễn

 

128

Kế hoạch, chương trình, báo cáo… về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, các ban trung ương, tỉnh ủy, huyện ủy…

Vĩnh viễn

 

129

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

6. Đơn, thư

 

 

130

Đơn, thư gửi đến có ý kiến giải quyết của ban.

Vĩnh viễn

 

131

Đơn, thư gửi đến không có ý kiến giải quyết của ban.

5 năm ĐG

 

 

V. Một số nhóm tài liệu đặc thù hình thành trong quá trình hoạt động của các ban huyện ủy

 

 

132

Tài liệu về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, tỉnh ủy, huyện ủy.

Vĩnh viễn

 

133

Tài liệu v/v đón tiếp, làm việc với các đoàn công tác của Trung ương, Chính phủ, các ban Trung ương, các cơ quan ở Trung ương về kiểm tra… ban.

Vĩnh viễn

 

134

Tài liệu về các đoàn công tác của ban đi tham quan, học tập kinh nghiệm… ở trong và ngoài nước.

Vĩnh viễn

 

135

Tài liệu về nghiên cứu các đề tài, đề án khoa học, do ban chủ trì.

Vĩnh viễn

 

136

Tài liệu về các công trình nghiên cứu lịch sử do ban chủ trì.

Vĩnh viễn

 

137

Tài liệu về các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do ban tổ chức.

Vĩnh viễn

 

138

Hồ sơ kết nạp đảng viên mới.

70 năm ĐG

 

139

Hồ sơ về chuyển đảng chính thức cho đảng viên.

70 năm ĐG

 

140

Hồ sơ về kỷ luật tổ chức đảng.

Vĩnh viễn

 

141

Hồ sơ về kỷ luật cán bộ, đảng viên.

70 năm ĐG

 

142

Hồ sơ về giải quyết đơn thư tố cáo đối với tổ chức đảng.

Vĩnh viễn

 

143

Hồ sơ về giải quyết đơn thư tố cáo đối với cán bộ, đảng viên.

70 năm ĐG

 

144

Hồ sơ về giải quyết đơn thư khiếu nại kỷ luật của các tổ chức đảng.

Vĩnh viễn

 

145

Hồ sơ về giải quyết đơn thư khiếu nại kỷ luật của cán bộ, đảng viên.

70 năm ĐG

 

146

Hồ sơ về kiểm tra, giám sát tổ chức đảng, đảng viên trong việc thực hiện Điều lệ Đảng và nhiệm vụ của đảng viên.

Vĩnh viễn

 

147

Hồ sơ về kiểm tra tài chính đảng.

Vĩnh viễn

 

148

Hồ sơ cán bộ, đảng viên diện huyện ủy quản lý.

70 năm ĐG

 

149

Hồ sơ cán bộ, đảng viên diện ban quản lý

70 năm ĐG

 

150

Hồ sơ tang lễ cán bộ diện huyện ủy quản lý.

70 năm ĐG

 

 

VI. Tài liệu về công tác đoàn thể trong ban (các tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên cơ quan)

 

 

151

Tài liệu đại hội đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh (báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, biên bản, báo cáo kết quả đại hội…).

Vĩnh viễn

 

152

Sổ ghi biên bản, biên bản họp Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực.

Vĩnh viễn

 

153

Nghị quyết, quyết định, quy chế, quy định, kết luận, thông báo, báo cáo, công văn về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

154

Quyết định, thông báo, công văn về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

155

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

156

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

157

Thông báo, công văn có tính chất thông báo để biết, hành chính, sự vụ thông thường.

1 năm

 

158

Tài liệu các cơ quan gửi đến chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp công tác đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh cơ quan về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

159

Tài liệu các cơ quan gửi đến chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp công tác của chi bộ, công đoàn, đoàn thanh niên, hội cựu chiến binh cơ quan về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

160

Các tài liệu khác của các cơ quan gửi đến.

1 năm

 

 

D. CÁC ĐẢNG BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRỰC THUỘC HUYỆN ỦY[1]

 

 

 

I. Đại hội Đảng bộ xã

 

 

 

1. Tài liệu về chuẩn bị đại hội

 

 

161

Chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn.. của trung ương, tỉnh ủy, huyện ủy, các ban huyện ủy chỉ đạo, hướng dẫn chung việc chuẩn bị và tiến hành đại hội đảng bộ các cấp.

10 năm ĐG

 

162

Chỉ thị, thông tri, hướng dẫn, công văn… của trung ương, tỉnh ủy, huyện ủy, các ban huyện ủy chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp việc chuẩn bị và tổ chức Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

163

Quyết định, chỉ thị, kế hoạch, hướng dẫn, công văn… của Đảng ủy xã về thành lập các tiểu ban chuẩn bị đại hội, về chuẩn bị và tiến hành Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

 

Tài liệu về chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội Đảng bộ xã:

 

 

164

Thông tri, hướng dẫn, công văn… của Đảng ủy xã và tiểu ban chuẩn bị văn kiện chỉ đạo, hướng dẫn về chuẩn bị các văn kiện trình Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

165

Các lần dự thảo và các ý kiến góp ý.

Vĩnh viễn

 

166

Các dự thảo không có bút tích của Thường trực Đảng ủy xã.

5 năm

 

167

Tài liệu các kỳ họp của Tiểu ban văn kiện.

Vĩnh viễn

 

 

Tài liệu về chuẩn bị nhân sự BCH Đảng bộ xã; BTV Đảng ủy xã; Bí thư Đảng ủy; nhân sự UBKT Đảng ủy, Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy xã (khóa mới); nhân sự dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện:

 

 

168

Thông tri, hướng dẫn, công văn… của Đảng ủy xã và tiểu ban nhân sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác chuẩn bị nhân sự BCH Đảng bộ xã; BTV Đảng ủy xã; Bí thư Đảng ủy; nhân sự UBKT Đảng ủy, Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy xã (khóa mới); nhân sự dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

169

Dự thảo đề án nhân sự trình Đại hội Đảng bộ xã (có bút tích của Thường trực Đảng ủy xã).

Vĩnh viễn

 

170

Dự thảo đề án nhân sự trình Đại hội Đảng bộ xã (không có bút tích của Thường trực Đảng ủy xã).

5 năm

 

171

Tài liệu các kỳ họp của Tiểu ban nhân sự.

Vĩnh viễn

 

172

Biên bản, báo cáo của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc Đảng ủy xã về bầu cử đoàn đại biểu đi dự Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

173

Tài liệu các kỳ họp BCH, BTV Đảng ủy xã về công tác chuẩn bị nội dung Đại hội Đảng bộ xã và chuẩn bị nhân sự BCH Đảng bộ xã, BTV Đảng ủy xã; Bí thư Đảng ủy; nhân sự UBKT Đảng ủy, Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy xã (khóa mới); nhân sự dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

174

Các dự thảo văn kiện trình Đại hội Đảng toàn quốc (gửi xin ý kiến đại hội đảng bộ các cấp).

5 năm ĐG

 

175

Các dự thảo văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh (gửi xin ý kiến đại hội các đảng bộ trong tỉnh).

5 năm ĐG

 

176

Các dự thảo văn kiện trình Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện (gửi xin ý kiến đại hội các đảng bộ trong huyện).

5 năm ĐG

 

177

Dự thảo các văn kiện trình Đại hội Đảng bộ xã gửi xin ý kiến các đảng bộ, chi bộ trực thuộc; dự thảo lần cuối văn kiện trình ra Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

178

Báo cáo của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc tổng hợp ý kiến góp ý vào các dự thảo văn kiện trình Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh, Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện và Đại hội Đảng bộ xã.

20 năm ĐG

 

179

Thư góp ý của cán bộ, đảng viên vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh, Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện và Đại hội Đảng bộ xã.

20 năm ĐG

 

180

Báo cáo của Văn phòng Đảng ủy xã tổng hợp ý kiến góp ý của các đảng bộ, chi bộ trực thuộc, của cán bộ và đảng viên trong Đảng bộ vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh, Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện và Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

181

Đơn, thư tố cáo của các tổ chức, cá nhân gửi đại hội (có ý kiến giải quyết).

Vĩnh viễn

 

182

Đơn, thư tố cáo của các tổ chức, cá nhân gửi đại hội (không có ý kiến giải quyết).

5 năm ĐG

 

 

2. Tài liệu về diễn biến đại hội

 

 

183

Quyết định triệu tập; chương trình, quy chế, nội quy, lịch làm việc của đại hội; danh sách đại biểu dự đại hội; danh sách đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu; diễn văn khai mạc đại hội, báo cáo kết quả thẩm tra tư cách đại biểu dự đại hội.

Vĩnh viễn

 

184

Báo cáo chính trị, báo cáo kiểm điểm BCH Đảng bộ xã; các dự thảo văn kiện khác (lần cuối) của cấp ủy trình Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

185

Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh, Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện và Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

186

Bài phát biểu của lãnh đạo Trung ương, Tỉnh ủy, Huyện ủy; tham luận của các đại biểu tại Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

187

Phiếu đăng ký phát biểu của các đại biểu dự đại hội.

1 năm

 

188

Danh sách chia tổ, hướng dẫn thảo luận tổ, biên bản thảo luận tổ.

Vĩnh viễn

 

189

Báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu tại Đại hội vào các dự thảo văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh, Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện và Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

190

Đề án, báo cáo của BCH Đảng bộ xã về nhân sự BCH Đảng bộ xã khóa mới; danh sách ứng cử, đề cử vào BCH Đảng bộ xã khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện; báo cáo của Đoàn Chủ tịch về tổng hợp danh sách ứng cử, đề cử vào BCH Đảng bộ xã khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

191

Thư chất vấn của các đại biểu tham dự Đại hội đối với người tự ứng cử hoặc được đề cử vào BCH Đảng bộ xã khóa mới, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện (gửi Đoàn Chủ tịch đại hội); báo cáo của Đoàn Chủ tịch trả lời người chất vấn.

Vĩnh viễn

 

192

 Sơ yếu lí lịch của đại biểu tự ứng cử, đề cử vào BCH Đảng bộ xã khóa mới; sơ yếu lí lịch của đại biểu trong danh sách bầu cử đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

10 năm ĐG

 

193

Phiếu bầu Ban Chấp hành Đảng bộ xã, bầu Bí thư Đảng ủy xã, bầu đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

10 năm ĐG

 

194

Quy chế, hướng dẫn bầu cử, danh sách ban kiểm phiếu, biên bản kiểm phiếu, báo cáo kết quả bầu cử, danh sách trúng cử BCH Đảng bộ xã khóa mới, Bí thư Đảng ủy xã, đoàn đại biểu đi dự Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện.

Vĩnh viễn

 

195

Nghị quyết, biên bản, nhật ký đại hội; diễn văn bế mạc, báo cáo, thông báo kết quả đại hội.

Vĩnh viễn

 

196

Các văn kiện chính thức của Đại hội Đảng bộ xã (đã in thành sách).

Vĩnh viễn

 

197

Thư chào mừng, thư quyết tâm, điện mừng của các tổ chức, đoàn thể và cá nhân gửi đại hội.

10 năm ĐG

 

 

3. Tài liệu về phục vụ đại hội

 

 

198

Tài liệu các cuộc họp của Tiểu ban phục vụ Đại hội.

Vĩnh viễn

 

199

Kế hoạch, hướng dẫn, thông báo, báo cáo, công văn… của tỉnh ủy, các ban tỉnh ủy, tiểu ban phục vụ đại hội, các cơ quan có liên quan về công tác phục vụ đại hội, tuyên truyền… Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

200

Tài liệu về khen thưởng các cơ quan, cá nhân có thành tích trong công tác phục vụ Đại hội Đảng bộ xã.

Vĩnh viễn

 

201

Danh sách cán bộ tham gia phục vụ đại hội; makét đại hội, phù hiệu đại hội; sơ đồ bố trí chỗ ngồi ở hội trường.

5 năm ĐG

 

 

II. Ban Chấp hành Đảng bộ xã

 

 

 

1. Tài liệu hội nghị

 

 

202

Hồ sơ hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Đảng ủy, Thường trực Đảng ủy xã; hội nghị Đảng ủy xã mở rộng.

Vĩnh viễn

 

 

2. Tài liệu do Đảng ủy xã ban hành

 

 

203

Biên bản họp Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ, Thường trực Đảng ủy.

Vĩnh viễn

 

204

Nghị quyết, quyết định, quy định, quy chế, kết luận, thông báo, báo cáo, công văn của Đảng ủy về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung.

Vĩnh viễn

 

205

Quyết định, kết luận, thông báo, báo cáo, công văn của Đảng ủy về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

206

Chương trình công tác toàn khóa, năm; báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

207

Chương trình, kế hoạch công tác tuần, tháng, quý.

5 năm ĐG

 

208

Lịch làm việc tuần của Ban Thường vụ Đảng ủy xã.

1 năm

 

209

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng.

10 năm ĐG

 

210

Thông báo, công văn của Đảng ủy xã có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

211

Sổ đăng ký công văn đi, đến.

10 năm ĐG

 

212

Sổ chuyển công văn đi, đến.

5 năm ĐG

 

 

3. Tài liệu của lãnh đạo Đảng ủy xã

 

 

213

Bản kiểm điểm cá nhân; báo cáo kết quả công tác; bài nói, bài viết.

Vĩnh viễn

 

214

Sổ tay công tác.

20 năm ĐG

 

 

4. Tài liệu của các cơ quan gửi đến

 

 

 

4.1. Tài liệu của trung ương, các cơ quan ở trung ương

 

 

215

Tài liệu của trung ương, các cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp Đảng ủy xã về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung; về quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương, Chính phủ.

Vĩnh viễn

 

216

Tài liệu của trung ương, các cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp đến Đảng ủy xã về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

217

Tài liệu của trung ương, các cơ quan trung ương chỉ đạo, hướng dẫn chung không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của Đảng ủy xã.

10 năm ĐG

 

218

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

4.2. Tài liệu của tỉnh ủy, các cơ quan trong tỉnh

 

 

219

Tài liệu của tỉnh ủy, các cơ quan cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp đảng ủy xã về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung; về quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương, Chính phủ, Tỉnh ủy.

Vĩnh viễn

 

220

Tài liệu của tỉnh ủy, các cơ quan cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp Đảng ủy xã về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

221

Tài liệu của tỉnh ủy, các cơ quan cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn chung không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của Đảng ủy xã.

10 năm ĐG

 

222

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

4.3. Tài liệu của huyện ủy, các cơ quan trong huyện

 

 

223

Tài liệu hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ huyện.

5 năm ĐG

 

224

Tài liệu của huyện ủy, các cơ quan trong huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp Đảng ủy xã về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung; về quán triệt, triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương, Chính phủ, Tỉnh ủy, Huyện ủy.

Vĩnh viễn

 

225

Tài liệu của huyện ủy, các cơ quan trong huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp Đảng ủy xã về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể).

70 năm ĐG

 

226

Tài liệu của huyện ủy, các cơ quan trong huyện chỉ đạo, hướng dẫn chung không liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ của Đảng ủy xã.

10 năm ĐG

 

227

Tài liệu gửi đến có tính chất thông báo để biết, hành chính sự vụ thông thường.

1 năm

 

 

4.4. Tài liệu của HĐND, UBND xã

 

 

228

Tài liệu các kỳ họp HĐND, UBND xã; quyết định, quy định của UBND xã.

5 năm ĐG

 

229

Báo cáo của HĐND, UBND xã về tổng kết công tác năm, nhiều năm.

10 năm ĐG

 

230

Báo cáo của HĐND, UBND xã về các vụ, việc cụ thể (theo ý kiến chỉ đạo của Đảng ủy xã).

Vĩnh viễn

 

231

Các tài liệu khác của HĐND, UBND xã.

1 năm

 

 

4.5. Tài liệu của các chi bộ, đảng bộ trực thuộc

 

 

232

Hồ sơ đại hội của các chi bộ, đảng bộ trực thuộc.

Vĩnh viễn

 

233

Báo cáo, công văn gửi đến xin ý kiến Đảng ủy xã về các chủ trương công tác, tổ chức bộ máy, cán bộ chung (có ý kiến trả lời của đảng ủy xã).

Vĩnh viễn

 

234

Công văn gửi đến xin ý kiến Đảng ủy xã về công tác cán bộ (đối với từng nhân sự cụ thể) (có ý kiến trả lời của đảng ủy xã).

70 năm ĐG

 

235

Công văn gửi đến xin ý kiến Đảng ủy xã (không có ý kiến trả lời của đảng ủy xã).

5 năm

 

236

Báo cáo tổng kết công tác năm, nhiều năm; báo cáo chuyên đề, vấn đề, vụ việc.

Vĩnh viễn

 

237

Báo cáo sơ kết tình hình công tác tháng, quý, 6 tháng của các chi bộ trực thuộc.

5 năm ĐG

 

238

Tài liệu của các chi bộ trực thuộc về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị... của Trung ương, Tỉnh ủy, Huyện ủy, Đảng ủy xã về các lĩnh vực công tác.

Vĩnh viễn

 

239

 Các tài liệu khác của các chi bộ trực thuộc.

1 năm

 

 

4.6. Đơn, thư

 

 

240

Đơn, thư gửi đến (có ý kiến giải quyết của Đảng ủy xã).

Vĩnh viễn

 

241

Đơn, thư gửi đến (không có ý kiến giải quyết của Đảng ủy xã).

5 năm ĐG

 

 

5. Hồ sơ vấn đề, vụ việc

 

 

242

Hồ sơ vấn đề (về triển khai thực hiện các nghị quyết, chỉ thị… của Trung ương, Chính phủ, các cơ quan Trung ương, tỉnh ủy, huyện ủy; về nghiên cứu lịch sử đảng bộ xã…).

Vĩnh viễn

 

243

Hồ sơ vụ việc liên quan đến tổ chức.

Vĩnh viễn

 

244

Hồ sơ vụ việc liên quan đến từng nhân sự cụ thể.

70 năm ĐG

 

245

Hồ sơ cán bộ diện Đảng ủy xã quản lý

70 năm ĐG

 

246

Hồ sơ đảng viên diện Đảng ủy xã quản lý.

70 năm ĐG

 

 

 

 



[1] Sau đây gọi chung là Đảng bộ xã

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 35-HD/VPTW

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu35-HD/VPTW
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/10/2010
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhậtnăm ngoái
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 35-HD/VPTW

Lược đồ Hướng dẫn 35-HD/VPTW 2010 thời hạn bảo quản mẫu tài liệu trong hoạt động cơ quan Đảng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 35-HD/VPTW 2010 thời hạn bảo quản mẫu tài liệu trong hoạt động cơ quan Đảng
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu35-HD/VPTW
                Cơ quan ban hànhVăn phòng Trung ương Đảng
                Người kýNguyễn Văn Thạo
                Ngày ban hành18/10/2010
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhậtnăm ngoái

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Hướng dẫn 35-HD/VPTW 2010 thời hạn bảo quản mẫu tài liệu trong hoạt động cơ quan Đảng

                            Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 35-HD/VPTW 2010 thời hạn bảo quản mẫu tài liệu trong hoạt động cơ quan Đảng

                            • 18/10/2010

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực