Nội dung toàn văn Hướng dẫn 4616/HDLS-SGDĐT-STC thực hiện 1991/2013/QĐ-UBND hỗ trợ học phí Quảng Ninh
UBND TỈNH QUẢNG NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4616/HDLS-SGDĐT-STC | Quảng Ninh, ngày 04 tháng 11 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1991/2013/QĐ-UBND NGÀY 08/8/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ HỖ TRỢ HỌC PHÍ CHO HỌC SINH LÀ CON CỦA NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI NƯỚC, ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH ĐANG HỌC PHỔ THÔNG NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Thực hiện Quyết định số 1991/2013/QĐ-UBND ngày 08/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ học phí cho học sinh là con của người công với nước, đối tượng chính sách đang học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
I. Đối tượng hỗ trợ
Học sinh là con của người có công với nước, đối tượng chính sách đang học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh, gồm:
1. Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới trên đất liền và các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực biên giới trên đất liền, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn Tỉnh (tính đến thời điểm văn bản hướng dẫn này được ban hành) tại Phụ lục kèm theo.
3. Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
Học sinh bị tàn tật có khó khăn về kinh tế theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 116/2004/NĐ-CP ngày 23/4/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/CP ngày 23/11/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về lao động người tàn tật. Việc xác định đối tượng có khó khăn về kinh tế áp dụng theo Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
4. Bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng; có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.
5. Có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 thực hiện theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Đối tượng trên được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BCA- BTC ngày 14/4/2009 của Liên Bộ Công an và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 54/2008/NĐ-CP ngày 24/4/2008 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân và điểm 1.1 mục 1 phần II Thông tư liên tịch số 181/2007/TTLT-BQP-BTC ngày 04/12/2007 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 106/2007/NĐ-CP ngày 22/6/2007 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
7. Con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
II. Mức hỗ trợ, thời gian hưởng và nguồn kinh phí thực hiện
1. Mức hỗ trợ: Bằng mức thu học phí thực tế của trường phổ thông ngoài công lập nhưng không quá 40% mức lương cơ sở chung/học sinh/tháng.
2. Thời gian hưởng: Theo thời gian học thực tế của đối tượng được hỗ trợ nhưng không quá 9 tháng trong một năm học.
3. Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ: từ 01/9/2013.
4. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách địa phương, được bố trí cân đối giao trong dự toán chi ngân ngân sách hàng năm của các Phòng Giáo dục - Đào tạo cấp huyện để thực hiện; riêng 4 tháng cuối năm 2013, cấp bổ sung cho các địa phương cùng với kinh phí tăng tiền lương, phụ cấp theo Nghị định 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
III. Trình tự, thủ tục hồ sơ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
Được thực hiện như đối với miễn, giảm học phí cho học sinh ngoài công lập quy định tại điểm b, mục 1, phần III của Hướng dẫn số 911/LS-GDĐT-TC- LĐTBXH ngày 27/3/2012 của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
IV. Lập dự toán, quyết toán kinh phí
Được thực hiện như đối với hướng dẫn lập dự toán, quyết toán tại phần IV của Hướng dẫn số 911/LS-GDĐT-TC-LĐTBXH ngày 27/3/2012 của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
V. Các quy định khác:
1. Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học phí nêu trên thì không được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010, sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ.
2. Trường hợp một đối tượng vừa là đối tượng được hỗ trợ học phí, vừa là đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập thì chỉ phải lập và gửi 01 bộ hồ sơ cho Phòng Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn.
3. Các trường phổ thông ngoài công lập, các Phòng giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tổ chức phổ biến rộng rãi đến học sinh và cha mẹ học sinh biết về chính sách hỗ trợ học phí nêu trên, hướng dẫn để làm thủ tục hồ sơ đề nghị hưởng chính sách được kịp thời.
4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Hướng dẫn này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản mới đó.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương, đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính để được kịp thời xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | SỞ TÀI CHÍNH |
DANH SÁCH
CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ THUỘC KHU VỰC BIÊN GIỚI TRÊN ĐẤT LIỀN, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Phụ lục kèm theo Hướng dẫn số 4616/HDLS-SGDĐT-STC ngày 04/11/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Tài chính)
TT | Tên huyện (TX, TP) | Xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc khu vực biên giới trên đất liền | Thôn đặc biệt khó khăn (ngoài các xã ĐBKK, BGĐL) |
I | BA CHẼ |
|
|
|
| 1. Xã Nam Sơn (ĐBKK) | 1. Thôn Khe Nà, xã Lương Mông |
|
| 2. Xã Đồn Đạc (ĐBKK) | 2. Thôn Khe Tum, xã Minh Cầm |
|
|
| 3. Thôn Bắc Cáp, xã Đạp Thanh |
|
|
| 4. Thôn Khe Mầu, xã Đạp Thanh |
|
|
| 5. Thôn Đồng Khoang, xã Đạp |
|
|
| 6. Thôn Đồng Dằm, xã Đạp Thanh |
|
|
| 7. Thôn Vàng Chè, xã Thanh Lâm |
|
|
| 8. Thôn Khe Tính, xã Thanh Lâm |
|
|
| 9. Thôn Đồng Loóng, xã Thanh Lâm |
|
|
| 10. Thôn Khe Ốn, xã Thanh Lâm |
|
|
| 11. Thôn Thác Lào, xã Thanh Sơn |
|
|
| 12. Thôn Khe Lò, xã Thanh Sơn |
|
|
| 13. Thôn Bắc Văn, xã Thanh Sơn |
|
|
| 14. Thôn Loòng Toỏng, xã Thanh |
II | BÌNH LIÊU |
|
|
|
| 1. Xã Hoành Mô (BGĐL) |
|
|
| 2. Xã Đồng Tâm (BGĐL) |
|
|
| 3. Xã Đồng Văn (ĐBKK+BGĐL) |
|
|
| 4. Xã Tình Húc (ĐBKK+BGĐL) |
|
|
| 5. Xã Vô Ngại (ĐBKK+BGĐL) |
|
|
| 6. Xã Lục Hồn (ĐBKK+BGĐL) |
|
|
| 7. Xã Húc Động (ĐBKK) |
|
III | ĐẦM HÀ |
|
|
|
| 1. Xã Quảng Lâm (ĐBKK) | 1. Thôn Sơn Hải, xã Đầm Hà |
|
| 2. Xã Quảng An (ĐBKK) | 2. Thôn Tân Đức, xã Quảng Tân |
|
| 3. Xã Quảng Lợi (ĐBKK) |
|
IV | HẢI HÀ |
|
|
|
| 1. Xã Quảng Đức (ĐBKK+BGĐL) | 1. Thôn 7, xã Quảng Phong |
|
| 2. Xã Quảng Sơn (ĐBKK+BGĐL) | 2. Thôn 3, xã Quảng Thịnh |
V | HOÀNH BỒ |
|
|
|
| 1. Xã Kỳ Thượng (ĐBKK) | 1. Thôn Khe Cát, xã Tân Dân |
|
| 2. Xã Đồng Sơn (ĐBKK) | 2. Thôn Đồng Trà, xã Đồng Lâm |
|
|
| 3. Thôn Khe Lèn, xã Đồng Lâm |
VI | MÓNG CÁI |
|
|
|
| 1. Xã Hải Sơn (ĐBKK+BGĐL) |
|
|
| 2. Xã Bắc Sơn (ĐBKK) |
|
VII | TIÊN YÊN |
|
|
|
| 1. Xã Hà Lâu (ĐBKK) |
|
|
| 2. Xã Đại Dực (ĐBKK) |
|
|
| 3. Xã Đại Thành (ĐBKK) |
|
|
| 4. Xã Phong Dụ (ĐBKK) |
|
|
| 5. Xã Điền Xá (ĐBKK) |
|
VIII | VÂN ĐỒN |
|
|
|
| 1. Xã Đài Xuyên (ĐBKK BNVB) |
|
|
| 2. Xã Vạn Yên (ĐBKK BNVB) |
|
|
| 3. Xã Bản Sen (ĐBKK BNVB) |
|
|
| 4. Xã Thắng Lợi (ĐBKK BNVB) |
|
|
| 5. Xã Ngọc Vừng (ĐBKK BNVB) |
|
|
| 6. Xã Bình Dân (ĐBKK BNVB) |
|
IX | CÔ TÔ |
|
|
|
| 1. Xã Đồng Tiến (ĐBKK BNVB) |
|
Ghi chú: Xã đặc biệt khó khăn: ĐBKK
Xã thuộc khu vực biên giới trên đất liền: BGĐL
Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển: ĐBKK BNVB