Hướng dẫn 525/HD-SXD

Hướng dẫn 525/HD-SXD năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình do Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 525/HD-SXD 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình Tuyên Quang


UBND TỈNH TUYÊN QUANG
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 525/HD-SXD
Về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình.

Tuyên Quang, ngày 18 tháng 7 năm 2013.

 

Kính gửi:

- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

 

Căn cứ Nghị định số: 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính Phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.

Thực hiện chỉ đạo tại Văn bản số: 1332/UBND-GT ngày 14/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đồng ý giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tính toán, xác định và ban hành văn bản hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, giá ca máy thiết bị thi công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.

Căn cứ các tập đơn giá đã được công bố hiện hành trên địa bàn tỉnh:

- Phần khảo sát kèm theo Công bố số 1259/2009/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Phần xây dựng kèm theo Công bố số 1260/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Công bố số 1261/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

- Phần lắp đặt kèm theo Công bố số 1754/2009/UBND-GT ngày 17/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Sau khi thống nhất với các ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ngày 26/6/2013; Sở Xây dựng hướng dẫn việc điều chỉnh dự toán công trình lập theo các tập đơn giá đã được công bố cụ thể như sau:

A. Điều chỉnh dự toán:

- Chi phí nhân công đã tính phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động so với mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số: 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ; Giá nguyên, nhiên liệu chưa có thuế giá trị gia tăng (VAT).

- Xăng A92 :                                       21.464 đồng/lít

- Điện :                                              1.117,25 đồng /KWh

- Dầu Diezel 0,05s :                            19.982 đồng/lít

I. Đối với công trình xây dựng thuộc khu vực thành phố lương tối thiểu 1.800.000đồng/ người /tháng.

1. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần xây dựng:

1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.

- Chi phí nhân công đã lập theo đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2 = 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá và phụ cấp khu vực 0,2):

- Chi phí nhân công công tác xây lắp nhóm I được điều chỉnh    K = 3,711.

- Chi phí nhân công công tác xây lắp nhóm II được điều chỉnh   K = 3,916.

- Chi phí nhân công công tác xây lắp nhóm III được điều chỉnh  K = 4,306.

1.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.

2. Chi phí trực tiếp trong dự toán  phần lắp đặt thiết bị.

2.1. Chi phí nhân công trong dự toán phần lắp đặt thiết bị điều chỉnh K = 3,711.

2.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.

3. Dự toán khảo sát lập theo đơn giá được điều chỉnh K = 3,711.

4. Một số chi phí khác được xác định theo định mức tỷ lệ quy định.

II. Đối với công trình xây dựng thuộc khu vực các huyện lương tối thiểu 1.650.000đồng/ người /tháng.

1. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần xây dựng:

1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.

- Chi phí nhân công đã lập theo đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2 = 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá) theo từng vùng nơi được hưởng phụ cấp khu vực:

Công tác xây dựng theo nhóm lương

Nơi  hưởng phụ cấp khu vực

0,2

0,3

0,4

0,5

Nhóm I

3,435

3,503

3,570

3,638

Nhóm II

3,623

3,691

3,758

3,826

Nhóm III

3,981

4,048

4,116

4,183

1.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.

2. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần lắp đặt thiết bị.

2.1. Chi phí nhân công trong dự toán phần lắp đặt thiết bị được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng  nơi hưởng phụ cấp khu vực:

Công tác lắp đặt

Nơi hưởng phụ cấp khu vực

0,2

0,3

0,4

0,5

3,435

3,503

3,570

3,638

2.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.

3. Dự toán khảo sát lập theo đơn giá được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng  nơi hưởng phụ cấp khu vực:

Công tác khảo sát

Nơi hưởng phụ cấp khu vực

0,2

0,3

0,4

0,5

3,435

3,503

3,570

3,638

4. Một số chi phí khác được xác định theo định mức tỷ lệ quy định.

B. Tổ chức thực hiện:

Thực hiện điều chỉnh dự toán công trình theo các quy định mới kể từ ngày 01/01/2013.

Đối với gói thầu đã đấu thầu và được phê duyệt khi thực hiện theo các quy định tại Hướng dẫn thì phải trình cấp thẩm quyền cho phép điều chỉnh; đối với những gói thầu chưa đấu thầu thực hiện theo hướng dẫn.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (B/c);
- Bộ Xây dựng( B/c);
- Lưu VT-KT.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Quốc Vinh

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

(Kèm theo Hướng dẫn số: 525/HD-SXD ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Sở Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình)

SỐ TT

LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ

Giá ca máy (đ/ca)
thành phố Tuyên Quang

Giá ca máy (đ/ca)
nơi phụ cấp 0,2

Giá ca máy (đ/ca)
nơi phụ cấp 0,3

Giá ca máy (đ/ca)
nơi phụ cấp 0,4

Giá ca máy (đ/ca)
nơi phụ cấp 0,5

 

 

 

Máy đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

1

0,40 m3

1.897.681

1.877.237

1.883.583

1.889.930

1.896.276

 

2

0,65 m3

2.749.053

2.707.630

2.720.322

2.733.014

2.745.707

 

3

0,80 m3

2.962.951

2.921.528

2.934.220

2.946.912

2.959.605

 

4

1,00 m3

3.381.143

3.333.362

3.346.055

3.358.747

3.371.439

 

5

1,20 m3

3.924.028

3.876.247

3.888.940

3.901.632

3.914.324

 

 

Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

1

2,5m3

4.264.187

4.211.990

4.224.682

4.237.374

4.250.067

 

 

Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

1

0,15 m3

1.362.729

1.342.285

1.348.631

1.354.978

1.361.324

 

2

0,30 m3

1.628.911

1.608.467

1.614.813

1.621.160

1.627.506

 

3

0,75 m3

2.731.917

2.690.494

2.703.186

2.715.878

2.728.571

 

4

1,25 m3

3.924.814

3.877.033

3.889.726

3.902.418

3.915.110

 

 

Máy xúc lật - dung tích gầu:

 

 

 

 

 

 

1

1,00 m3

1.824.192

1.803.748

1.810.094

1.816.441

1.822.787

 

2

1,65 m3

2.967.490

2.926.067

2.938.759

2.951.451

2.964.144

 

 

Máy cào đá, động cơ điện - năng suất:

 

 

 

 

 

 

1

2m3/ph

1.145.807

1.101.707

1.114.399

1.127.092

1.139.784

 

2

3m3/ph

1.627.894

1.583.794

1.596.486

1.609.179

1.621.871

 

 

Máy ủi - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

75,0 CV

1.577.245

1.556.801

1.563.147

1.569.494

1.575.840

 

2

105,0 CV

2.170.864

2.129.441

2.142.133

2.154.825

2.167.518

 

3

108,0 CV

2.266.160

2.224.737

2.237.429

2.250.121

2.262.814

 

4

130,0 CV

2.665.107

2.623.684

2.636.376

2.649.068

2.661.761

 

5

140,0 CV

3.014.146

2.972.723

2.985.415

2.998.107

3.010.800

 

6

160,0 CV

3.359.273

3.317.850

3.330.542

3.343.234

3.355.927

 

7

180,0 CV

3.654.542

3.613.119

3.625.811

3.638.503

3.651.196

 

 

Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng:

 

 

 

 

 

 

1

2,75 m3

1.750.326

1.729.882

1.736.228

1.742.575

1.748.921

 

2

3,00 m3

1.828.434

1.807.990

1.814.336

1.820.683

1.827.029

 

 

Máy cạp tự hành - dung tích thùng:

 

 

 

 

 

 

1

9,0 m3

4.904.484

4.859.380

4.872.073

4.884.765

4.897.457

 

2

10,0 m3

5.048.982

5.003.878

5.016.571

5.029.263

5.041.955

 

 

Máy san tự hành - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

90,0 CV

1.888.407

1.867.963

1.874.309

1.880.656

1.887.002

 

2

108,0 CV

2.362.094

2.320.671

2.333.363

2.346.055

2.358.748

 

 

Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

1

50 kg

326.128

308.361

314.707

321.053

327.400

 

2

60 kg

348.771

331.004

337.350

343.696

350.043

 

 

Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

1

9,0 T

1.384.174

1.363.730

1.370.076

1.376.423

1.382.769

 

2

12,5 T

1.448.946

1.428.502

1.434.848

1.441.195

1.447.541

 

3

18,0 T

1.710.239

1.689.795

1.696.141

1.702.488

1.708.834

 

 

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

1

16,0 T

1.773.292

1.749.636

1.755.982

1.762.328

1.768.674

 

2

17,5 T

1.932.516

1.908.860

1.915.206

1.921.552

1.927.898

 

 

Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

1

8 T

1.408.161

1.387.717

1.394.063

1.400.410

1.406.756

 

2

15T

2.277.658

2.257.214

2.263.560

2.269.907

2.276.253

 

3

18T

2.782.696

2.762.252

2.768.598

2.774.945

2.781.291

 

 

Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

1

5,5 T

1.249.405

1.228.961

1.235.307

1.241.654

1.248.000

 

2

9,0 T

1.571.737

1.551.293

1.557.639

1.563.986

1.570.332

 

 

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

1

8,50 T

1.063.207

1.045.440

1.051.786

1.058.132

1.064.479

 

2

10,0 T

1.250.274

1.229.830

1.236.176

1.242.523

1.248.869

 

3

12,2 T

1.409.789

1.389.345

1.395.691

1.402.038

1.408.384

 

 

Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng:

 

 

 

 

 

 

1

10 T

1.627.514

1.607.070

1.613.416

1.619.763

1.626.109

 

 

Ô tô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

1

5,0 T

1.131.139

1.110.360

1.116.706

1.123.052

1.129.399

 

2

6,0 T

1.298.484

1.274.427

1.280.773

1.287.119

1.293.465

 

3

7,0 T

1.419.182

1.395.125

1.401.471

1.407.817

1.414.163

 

4

10,0 T

1.669.663

1.647.680

1.654.026

1.660.372

1.666.718

 

5

12,0 T

1.822.516

1.797.187

1.803.533

1.809.879

1.816.225

 

 

Ô tô tự đổ - trọng tải:

 

 

 

 

 

 

1

5,0 T

1.494.725

1.473.946

1.480.292

1.486.638

1.492.985

 

2

6,0 T

1.647.974

1.623.917

1.630.263

1.636.609

1.642.955

 

3

7,0 T

1.805.546

1.781.489

1.787.835

1.794.181

1.800.527

 

4

9,0 T

1.977.540

1.955.557

1.961.903

1.968.249

1.974.595

 

5

10,0 T

2.149.001

2.127.018

2.133.364

2.139.710

2.146.056

 

6

12,0 T

2.466.140

2.440.811

2.447.157

2.453.503

2.459.849

 

7

15,0 T

2.806.029

2.780.700

2.787.046

2.793.392

2.799.738

 

 

Ô tô tưới nước - dung tích:

 

 

 

 

 

 

1

5,0 m3

1.227.205

1.203.148

1.209.494

1.215.840

1.222.186

 

2

6,0 m3

1.327.906

1.303.849

1.310.195

1.316.541

1.322.887

 

3

7,0 m3

1.452.089

1.426.760

1.433.106

1.439.452

1.445.798

 

 

Máy vận thăng - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

1

0,5t - H nâng 50 m

307.641

289.874

296.220

302.566

308.913

 

2

0,8t - H nâng 80 m

348.861

331.094

337.440

343.786

350.133

 

 

Cần trục thiếu nhi - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

1

0,5t

229.547

211.780

218.126

224.472

230.819

 

 

Tời điện - sức kéo:

 

 

 

 

 

 

1

0,5t

222.127

204.360

210.706

217.052

223.399

 

2

1,0t

225.539

207.772

214.118

220.464

226.811

 

 

Xe nâng hàng - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

1

1,5 T

536.474

516.030

522.376

528.723

535.069

 

2

2,0 T

571.117

550.673

557.019

563.366

569.712

 

 

Máy trộn bê tông - dung tích:

 

 

 

 

 

 

1

100,0 lít

249.936

232.169

238.515

244.861

251.208

 

2

150,0 lít

259.951

242.184

248.530

254.876

261.223

 

3

200,0 lít

265.227

247.460

253.806

260.152

266.499

 

4

250,0 lít

280.333

262.566

268.912

275.258

281.605

 

 

Máy trộn vữa - dung tích:

 

 

 

 

 

 

1

80,0 lít

241.444

223.677

230.023

236.369

242.716

 

2

110,0 lít

247.656

229.889

236.235

242.581

248.928

 

3

150,0 lít

252.868

235.101

241.447

247.793

254.140

 

 

Máy phun vẩy - năng suất:

 

 

 

 

 

 

1

9m3/h (AL 285)

2.748.681

2.665.367

2.690.751

2.716.136

2.741.521

 

2

16m3/h (AL 500)

8.228.800

8.121.829

8.153.560

8.185.291

8.217.022

 

 

Máy trải bê tông SP.500

9.207.162

9.120.635

9.146.020

9.171.404

9.196.789

 

 

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

0,8 Kw

227.281

209.514

215.860

222.206

228.553

 

2

1,0 Kw

229.827

212.060

218.406

224.752

231.099

 

 

Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,0 Kw

227.391

209.624

215.970

222.316

228.663

 

1

Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,0 Kw

228.741

210.974

217.320

223.666

230.013

 

2

1,5 Kw

232.773

215.006

221.352

227.698

234.045

 

3

2,8 Kw

242.288

224.521

230.867

237.213

243.560

 

 

Máy phun nhựa đường - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

190 CV

2.890.037

2.845.603

2.858.295

2.870.987

2.883.680

 

 

Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:

 

 

 

 

 

 

1

65,0 T/h

2.393.893

2.352.470

2.365.162

2.377.854

2.390.547

 

2

100,0 T/h

2.965.042

2.923.619

2.936.311

2.949.003

2.961.696

 

3

Nồi nấu nhựa

258.314

237.870

244.216

250.563

256.909

 

 

Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,50 Kw

222.386

204.619

210.965

217.311

223.658

 

2

2,00 Kw

224.196

206.429

212.775

219.121

225.468

 

3

2,80 Kw

227.520

209.753

216.099

222.445

228.792

 

4

4,00 Kw

235.164

217.397

223.743

230.089

236.436

 

 

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

5,0 CV

320.784

300.340

306.686

313.033

319.379

 

2

5,5 CV

329.505

309.061

315.407

321.754

328.100

 

3

7,0 CV

349.440

328.996

335.342

341.689

348.035

 

4

7,5 CV

357.309

336.865

343.211

349.558

355.904

 

5

10,0 CV

390.196

369.752

376.098

382.445

388.791

 

 

Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

3,0 CV

294.230

273.786

280.132

286.479

292.825

 

2

4,0 CV

309.441

288.997

295.343

301.690

308.036

 

3

6,0 CV

338.559

318.115

324.461

330.808

337.154

 

4

7,0 CV

355.713

335.269

341.615

347.962

354.308

 

5

8,0 CV

368.954

348.510

354.856

361.203

367.549

 

 

Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

9,0 CV

343.141

322.697

329.043

335.390

341.736

 

2

20,0 CV

398.844

378.400

384.746

391.093

397.439

 

 

Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

4,0 CV

299.367

278.923

285.269

291.616

297.962

 

2

10,2 CV

354.231

333.787

340.133

346.480

352.826

 

3

27,5 CV

469.937

449.493

455.839

462.186

468.532

 

 

Máy hàn hơi - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1000 l/h

254.655

234.211

240.557

246.904

253.250

 

2

2000 l/h

259.928

239.484

245.830

252.177

258.523

 

 

Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:

 

 

 

 

 

 

1

400,0 m2/h

229.515

211.748

218.094

224.440

230.787

 

1

Máy phun cát (chưa tính khí nén)

235.855

218.088

224.434

230.780

237.127

 

 

Máy khoan đứng - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

4,5 Kw

269.945

252.178

258.524

264.870

271.217

 

 

Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:

 

 

 

 

 

 

1

13 mm

223.305

205.538

211.884

218.230

224.577

 

 

Máy cắt sắt cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,0 Kw

231.951

214.184

220.530

226.876

233.223

 

 

Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,05 Kw

228.559

210.792

217.138

223.484

229.831

 

2

1,50 Kw

235.609

217.842

224.188

230.534

236.881

 

 

Máy cắt gạch đá - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,7 Kw

231.940

214.173

220.519

226.865

233.212

 

 

Máy cắt bê tông - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,50 Kw

233.299

215.532

221.878

228.224

234.571

 

2

12 CV (MCD 218)

501.643

481.199

487.545

493.892

500.238

 

 

Máy cắt uốn cốt thép - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

5,0 Kw

237.196

219.429

225.775

232.121

238.468

 

 

Máy cưa kim loại - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,7 Kw

233.843

216.076

222.422

228.768

235.115

 

 

Máy tiện - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

4,5 Kw

253.774

236.007

242.353

248.699

255.046

 

 

Máy mài - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,0 Kw

218.403

200.636

206.982

213.328

219.675

 

2

2,7 Kw

226.743

208.976

215.322

221.668

228.015

 

 

Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

1,3 Kw

229.351

211.584

217.930

224.276

230.623

 

 

Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:

 

 

 

 

 

 

1

0,8 Kw

255.645

235.201

241.547

247.894

254.240

 

 

Máy vận thăng - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

1

3,0 T - H nâng 100 m

422.996

405.229

411.575

417.921

424.268

 

 

Máy vận thăng lồng - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

1

3,0 T - H nâng 100 m

601.761

583.994

590.340

596.686

603.033

 

 

Tời điện - sức kéo:

 

 

 

 

 

 

1

3,5 T

264.948

247.181

253.527

259.873

266.220

 

 

Pa lăng xích - sức nâng:

 

 

 

 

 

 

1

3,0 T

220.549

202.782

209.128

215.474

221.821

 

2

5,0 T

222.516

204.749

211.095

217.441

223.788

 

 

Kích nâng - sức nâng (T):

 

 

 

 

 

 

1

Kích nâng - 10 T

249.802

229.358

235.704

242.051

248.397

 

2

Kích nâng - 30T

250.979

230.535

236.881

243.228

249.574

 

3

Kích nâng - 50T

254.984

234.540

240.886

247.233

253.579

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 525/HD-SXD

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu525/HD-SXD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành18/07/2013
Ngày hiệu lực18/07/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 525/HD-SXD

Lược đồ Hướng dẫn 525/HD-SXD 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình Tuyên Quang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 525/HD-SXD 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình Tuyên Quang
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu525/HD-SXD
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tuyên Quang
                Người kýNguyễn Quốc Vinh
                Ngày ban hành18/07/2013
                Ngày hiệu lực18/07/2013
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản hợp nhất

                        Văn bản gốc Hướng dẫn 525/HD-SXD 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình Tuyên Quang

                        Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 525/HD-SXD 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình Tuyên Quang

                        • 18/07/2013

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 18/07/2013

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực