Hướng dẫn 568/STTTT-SXD

Hướng dẫn 568/STTTT-SXD về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 568/STTTT-SXD cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu


UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG-SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 568/STTTT-SXD

Đà Lạt, ngày 19 tháng 06 năm 2008

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình”; và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về việc “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông v/v “Hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị”; và Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng v/v “Hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng”;

Căn cứ Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 02/6/2008 của UBND Tỉnh v/v “Quy định khu vực phải xin phép và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”;

Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-UB ngày 04/02/2005 của UBND Tỉnh v/v “Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Lâm Đồng”; và Quyết định số 643/QĐ-UB ngày 14/3/2008 của UBND Tỉnh v/v “Thành lập Sở Thông tin và Truyền thông Lâm Đồng”;

Liên Sở Thông tin & Truyền thông và Sở Xây dựng hướng dẫn nội dung, quy trình cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Giải thích từ ngữ

Trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS) được chia thành 02 loại:

+ Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.

+ Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.

2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu đầu tư xây dựng và lắp đặt công trình trạm BTS trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan và theo đúng nội dung hướng dẫn này.

3. Mục đích, yêu cầu

3.1. Nhằm giảm thiểu thủ tục hành chính và tăng cường năng lực quản lý Nhà nước về xây dựng đối với công trình trạm BTS; tạo điều kiện thuận lợi và đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng tại Địa phương.

3.2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe cho cộng đồng; tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.

II. QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

1. Khu vực phải xin giấy phép xây dựng

1.1. Đối với trạm BTS loại 1: Phạm vi khu vực phải xin Giấy phép xây dựng là tất cả các địa bàn trên toàn tỉnh.

1.2. Đối với trạm BTS loại 2: Phạm vi khu vực phải xin Giấy phép xây dựng bao gồm:

a) Khu vực sân bay, khu vực an ninh, quốc phòng.

b) Khu vực Trung tâm huyện, Thị xã Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt. Cụ thể như sau:

+ Đối với huyện Đơn Dương, Lâm Hà, Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên: Phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng được xác định trong bán kính 02 km, tính từ trụ sở UBND Huyện.

Riêng đối với các Thị trấn không phải Huyện lỵ: Phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng được xác định trong bán kính 02 km, tính từ trụ sở UBND Thị trấn;

+ Đối với các huyện Đức Trọng, Di Linh: Phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng được xác định trong bán kính 03 km, tính từ trụ sở UBND Huyện;

+ Đối với Thị xã Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt: Phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng được xác định trong ranh giới hành chính của các phường.

c) Khu vực dọc theo các tuyến đường Quốc lộ, đường cao tốc và nằm ngoài phạm vi quy định tại điểm a, b, khoản 1.2 nêu trên: Phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng tính từ tim đường ra mỗi bên là 200 mét.

2. Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2

2.1. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.

2.2. Thiết kế kết cấu và thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.

3. Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng

Đối với trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:

3.1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;

3.2. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu theo quy định tại khoản 2, mục II của văn bản này;

3.3. Đảm bảo độ cao tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật;

3.4. Tuân thủ yêu cầu tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành;

3.5. Có văn bản thông báo cho UBND xã (theo mẫu) nơi lắp đặt trạm ít nhất 07 ngày trước khi khởi công.

4. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng

4.1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1, gồm:

a) 01 Đơn xin giấy phép xây dựng (theo mẫu);

b) 01 bộ photo Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của Chủ đầu tư;

c) 01 bản chính Văn bản thỏa thuận của Sở Thông tin & Truyền thông về lĩnh vực quản lý nhà nước chuyên ngành;

d) 01 bộ photo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu thuộc sở hữu riêng) hoặc Hợp đồng thuê đất (nếu thuộc sở hữu công); đính kèm trích lục bản đồ lô đất, phù hợp các quy định về quản lý đất để xây dựng công trình.

đ) 04 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt (theo quy định), thể hiện các thành phần sau:

+ Sơ đồ vị trí xây dựng, tỷ lệ 1/5.000 ¸ 1/10.000;

+ Họa đồ hiện trạng địa hình khu đất, tỷ lệ 1/500 (ghi rõ số lô, thửa, ranh đất, kích thước lộ giới, khoảng lùi, tình trạng hiện có trên lô đất và vùng giáp cận với lô đất).

+ Bản vẽ Tổng mặt bằng, tỷ lệ 1/500 (có kích thước định vị công trình).

+ Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái, các mặt đứng chính và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/100, 1/50. Nếu phạm vi xây dựng công trình phải san lấp đất để tạo mặt bằng, thì bản vẽ cắt ngang qua công trình phải thể hiện rõ toàn bộ cao trình san lấp đất so với cao trình đất tự nhiên, cùng với thiết kế chi tiết giải pháp san lấp đất, xây dựng kè chắn đất (nếu có).

+ Mặt bằng móng và sơ đồ hệ thống, điểm đấu nối kỹ thuật (cấp điện, cấp thoát nước) - tỷ lệ 1/100, 1/200.

e) 01 bộ photo Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư và Kỹ sư xây dựng chủ trì thiết kế chính công trình. (Nếu công trình có quy mô phức tạp, hoặc chuyên ngành kỹ thuật viễn thông, cơ quan cấp phép sẽ yêu cầu bổ sung Chứng chỉ hành nghề của các Kỹ sư bộ môn kỹ thuật khác có liên quan).

4.2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong khu vực phải xin giấy phép xây dựng, gồm:

a) 01 Đơn xin giấy phép xây dựng (theo mẫu);

b) 01 bộ photo Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của Chủ đầu tư;

c) 01 bản chính Văn bản thỏa thuận của Sở Thông tin & Truyền thông về lĩnh vực quản lý nhà nước chuyên ngành;

d) 01 bộ photo Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình hiện có;

đ) 01 bộ photo Hợp đồng thuê công trình để lắp đặt Trạm BTS (nếu chủ đầu tư Trạm BTS không phải là chủ sở hữu công trình hiện có);

e) 04 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt (theo quy định), thể hiện các thành phần sau:

+ Sơ đồ vị trí xây dựng, tỷ lệ 1/5.000 ¸ 1/10.000;

+ Bản vẽ Tổng mặt bằng, tỷ lệ 1/500 (có kích thước định vị công trình).

+ Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái, các mặt đứng chính và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/100, 1/50. (Trong đó thể hiện rõ phần công trình BTS và các chi tiết liên kết kỹ thuật với kiến trúc hiện có).

g) 01 bộ photo Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế; Chứng chỉ hành nghề của Kiến trúc sư và Kỹ sư xây dựng là chủ trì thiết kế chính công trình. (Nếu công trình có quy mô phức tạp, hoặc chuyên ngành kỹ thuật viễn thông, cơ quan cấp phép sẽ yêu cầu bổ sung Chứng chỉ hành nghề của các Kỹ sư bộ môn kỹ thuật khác có liên quan).

5. Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

5.1. Nội dung giấy phép xây dựng các trạm BTS (theo mẫu);

5.2. Sở Xây dựng thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, quản lý và cấp giấy phép xây dựng tất cả các trạm BTS loại 1 và trạm BTS loại 2 (thuộc khu vực quy định phải xin giấy phép xây dựng) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ (theo quy định).

6. Cấp giấy phép xây dựng và thu lệ phí

6.1. Giấy phép xây dựng (theo mẫu quy định) được lập thành 03 bản chính, 01 bản cấp cho chủ đầu tư, 01 bản gởi Sở Thông tin & Truyền thông, 01 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.

6.2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng gửi bản sao giấy phép cho UBND phường, xã, thị trấn nơi công trình xây dựng, và các cơ quan có liên quan để biết, phối hợp kiểm tra, theo dõi việc xây dựng công trình.

6.3. Cơ quan cấp giấy phép thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng (theo quy định của Bộ Tài chính): 100.000 đồng / 01 Giấy phép + lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Xây dựng:

1.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra và thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng Trạm BTS.

1.2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.

2. Sở Thông tin và Truyền thông:

2.1. Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các tổ chức đầu tư xây dựng để lập kế hoạch phát triển mạng thông tin di động trên địa bàn toàn tỉnh.

2.2. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, thanh tra, giám sát việc lắp đặt của các trạm BTS theo đúng nội dung đã cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra xử lý các tổ chức, cá nhân khi phát hiện có vi phạm quy định về xây dựng, lắp đặt trạm BTS theo chức năng và thẩm quyền được Nhà nước quy định.

2.3. Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.

3. UBND các Huyện, Thị xã Bảo Lộc và Thành phố Đà Lạt:

3.1. Chỉ đạo các Phòng chức năng có liên quan và UBND cấp xã tổ chức việc kiểm tra, xử lý vi phạm và báo cáo tình hình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn về Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi kịp thời và phối hợp quản lý.

3.2. Ban hành quyết định đình chỉ việc thi công xây dựng, lắp đặt trạm BTS; hoặc quyết định cưỡng chế buộc tháo dỡ công trình theo thẩm quyền, khi phát hiện xây dựng, lắp đặt sai nội dung thiết kế, giấy phép đã cấp hoặc không có giấy phép xây dựng theo đúng quy định.

4. Các tổ chức, cá nhân hoạt động đầu tư, xây dựng, lắp đặt trạm BTS:

4.1. Xuất trình hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS cho cơ quan chức năng kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu.

4.2. Thực hiện đúng các nội dung của quy định này và các văn bản khác có liên quan; chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có) do việc vi phạm gây ra.

5. Hiệu lực thi hành:

5.1. Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

5.2. Trong quá trình tổ chức thực hiện hướng dẫn này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, cá nhân và tổ chức có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng và Sở Thông tin & Truyền thông để được hướng dẫn chi tiết hoặc tổng hợp xin ý kiến của cấp có thẩm quyền để giải quyết.

 

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
SỞ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG




Nguyễn Đình Tạo

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
SỞ XÂY DỰNG




Trần Văn Việt

 

Nơi nhận:
+ UBND tỉnh (B/cáo);
+ Bộ Xây dựng (B/cáo);
+ Bộ Thông tin & Truyền thông (b/cáo);
+ UBND các huyện, TX, TP;
+ Phòng Quản lý đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc;
+ Phòng Công thương các Huyện;
+ Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, TX, TP;
+ Báo, Đài PTTH Lâm Đồng;
+ Lưu VT Sở: SXD & STTTT.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 568/STTTT-SXD

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu568/STTTT-SXD
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/06/2008
Ngày hiệu lực19/06/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 568/STTTT-SXD

Lược đồ Hướng dẫn 568/STTTT-SXD cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 568/STTTT-SXD cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu568/STTTT-SXD
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng, ***
                Người kýTrần Văn Việt, Nguyễn Đình Tạo
                Ngày ban hành19/06/2008
                Ngày hiệu lực19/06/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Hướng dẫn 568/STTTT-SXD cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu

                        Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 568/STTTT-SXD cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu

                        • 19/06/2008

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/06/2008

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực