Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC

Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC năm 2014 về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Thái Bình ban hành

Nội dung toàn văn Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC 2014 bổ nhiệm thay thế phụ cấp kế toán trưởng nhà nước Thái Bình


UBND TỈNH THÁI B̀NH
SỞ NỘI VỤ - SỞ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 756/HDLN-SNV-STC

Thái Bình, ngày 16 tháng 12 năm 2014

 

HƯỚNG DẪN

V/V BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, BỐ TRÍ, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ VÀ XẾP PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN THUỘC LĨNH VỰC KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước; Căn cứ Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước;

Thực hiện Công văn số 3305/UBND-NC ngày 06/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Thông tư Liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ; Liên ngành Sở Nội vụ-Sở Tài chính hướng dẫn về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:

Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;

Các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và đơn vị trực thuộc;

HĐND cấp huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc (kể cả đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn);

Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước;

Đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí;

Ban Quản lý dự án cấp tỉnh, cấp huyện;

Các Hội, Liên hiệp hội, các tổ chức khác được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí hoạt động.

2. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, gồm:

Đơn vị sự nghiệp công lập tự cân đối thu, chi;

Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập;

Hội, Liên hiệp, tự cân đối thu, chi;

Tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự thu, tự chi;

Tổ chức khác không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

3. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của cơ quan, đơn vị nêu trên và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG, BỐ TRÍ PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN, THUÊ NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG

Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán, thuê người làm kế toán trưởng: thực hiện theo quy định tại Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9 Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.

III. HỒ SƠ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, MIỄN NHIỆM, THAY THẾ KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN, THUÊ VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VỚI NGƯỜI ĐƯỢC THUÊ LÀM KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

1. Hồ sơ, thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng

1.1. Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng

a) Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, gồm:

- Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị);

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;

- Công văn đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký và đóng dấu;

- Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

- Xác nhận của các đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán (theo mẫu quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ).

b) Hồ sơ bổ nhiệm lại kế toán trưởng, gồm:

- Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị);

- Bản tự nhận xét, đánh giá kết quả công tác trong thời hạn giữ chức danh kế toán trưởng;

- Nhận xét của người đứng đầu đơn vị;

- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ bổ sung (nếu có);

- Công văn đề nghị bổ nhiệm lại kế toán trưởng do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký và đóng dấu.

1.2. Thời hạn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng là 5 năm.

2. Hồ sơ, thời hạn bố trí phụ trách kế toán

2.1. Hồ sơ bố trí phụ trách kế toán, gồm:

- Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị);

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp sau đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán;

- Công văn đề nghị bố trí phụ trách kế toán do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ký và đóng dấu;

- Bản sao có chứng thực chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng (nếu có);

- Xác nhận của các đơn vị về thời gian công tác thực tế về kế toán (nếu có) (theo mẫu quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ).

2.2. Thời gian bố trí phụ trách kế toán

a) Đối với đơn vị thu, chi ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) được bố trí phụ trách kế toán trong thời hạn tối đa là một (01) năm tài chính, sau đó phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng theo quy định.

Trường hợp sau một (01) năm mà người phụ trách kế toán đó vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm làm kế toán trưởng thì phải tìm người khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.

b) Các đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn không bị hạn chế về thời gian phụ trách kế toán.

3. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán

3.1. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm Kế toán trưởng, phụ trách kế toán:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ban quản lý dự án và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp (đơn vị kế toán cấp I).

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính; sau khi thẩm định (thời gian tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ), nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, Sở Nội vụ, Sở Tài chính thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm.

Trường hợp chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng của cơ quan, đơn vị thì Giám đốc sở, Thủ trưởng ban ngành, Ban quản lý dự án và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí phụ trách kế toán.

b) Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh bổ nhiệm kế toán trưởng của các đơn vị trực thuộc (không thuộc đơn vị kế toán cấp I) sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ và Sở Tài chính.

c) Đối với việc bố trí phụ trách kế toán: Người đại diện pháp luật của đơn vị quyết định việc bố trí phụ trách kế toán của đơn vị mình (trừ các đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn).

d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng đơn vị thu chi ngân sách nhà nước cấp huyện, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán đối với đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện, thành phố (bao gồm cả các tổ chức hội, Ban quản lý dự án trực thuộc huyện, thành phố quản lý).

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán gửi Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính-Kế hoạch; sau khi thẩm định (thời gian tối đa là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ), nếu đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, Phòng Nội vụ thống nhất với Phòng Tài chính-Kế hoạch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của các đơn vị thuộc huyện, thành phố.

đ) Các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và các đơn vị, tổ chức khác do thủ trưởng đơn vị tự chịu trách nhiệm về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm và quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của cơ quan, đơn vị mình, báo cáo kết quả về Sở Nội vụ, Sở Tài chính để theo dõi.

e) Đối với các đơn vị kế toán do Hội đồng nhân dân các cấp quản lý, việc bổ nhiệm kế toán trưởng do Chủ tịch Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.

3.2. Thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm lại kế toán trưởng thực hiện như thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng.

3. Thủ tục ký hợp đồng thuê người làm kế toán trưởng

Trường hợp thuê người làm kế toán trưởng: thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.

4. Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán, chấm dứt hợp đồng với người được thuê làm kế toán trưởng

Cấp nào bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán thì cấp đó có quyền miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán.

Thủ tục miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện như thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng, thủ tục bố trí phụ trách kế toán.

Người được thuê làm kế toán trưởng nếu vi phạm các quy định trong hợp đồng thì bị chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng. Thủ tục chấm dứt hợp đồng thuê làm kế toán trưởng thực hiện như thủ tục ký hợp đồng thuê làm kế toán trưởng.

IV. PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TRƯỞNG, PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

1. Mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán

1.1. Phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng

a) Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,2 so với mức lương cơ sở.

b) Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

Người được bổ nhiệm kế toán trưởng ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Tiết a Điểm 1.1 Mục 1 Phần IV Hướng dẫn này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.

1.2. Phụ cấp trách nhiệm công việc phụ trách kế toán

Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.

Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị khác được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng theo quyết định của cấp có thẩm quyền trên cơ sở vận dụng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán quy định tại Điểm 1.2 Mục 1 Phần IV Hướng dẫn này phù hợp với hoạt động của đơn vị mình.

2. Thời điểm hưởng phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán

Thời điểm hưởng phụ cấp từ ngày 01/01/2014 (ngày Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV có hiệu lực).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các đơn vị kế toán có trách nhiệm:

1.1. Bố trí người đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán tại đơn vị theo quy định tại Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước và hướng dẫn này;

1.2. Rà soát, thực hiện các quy định về thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo quy định của hướng dẫn này;

1.3. Đối với kế toán trưởng đã được bổ nhiệm theo Thông tư liên tịch số 50/2005/TTLT-BTC-BNV ngày 15/6/2005 của liên Bộ Tài chính-Nội vụ đến nay đang còn trong thời hạn bổ nhiệm (thời hạn là 5 năm) thì cơ quan, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định xếp lại mức phụ cấp trách nhiệm theo Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.

a) Các trường hợp thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thì cơ quan, đơn vị có tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xếp lại mức phụ cấp kế toán trưởng (gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính để thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh). Hồ sơ gồm: Tờ trình của đơn vị, bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng.

b) Các trường hợp thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thì cơ quan, đơn vị có tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp lại mức phụ cấp kế toán trưởng (gửi Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính-Kế hoạch để thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện). Hồ sơ gồm: Tờ trình của đơn vị, bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại kế toán trưởng.

1.4. Đối với các đơn vị đã bố trí người làm phụ trách kế toán trong thời hạn vẫn còn hiệu lực thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định xếp lại mức phụ trách kế toán theo Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ. Thời hạn bố trí người làm phụ trách kế toán là 01 năm, sau đó phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng theo quy định tại hướng dẫn này.

1.5. Xây dựng quy chế phối hợp công tác trong đơn vị để kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện đúng trách nhiệm và quyền theo quy định của Pháp luật về kế toán.

2. Đơn vị dự toán các cấp thuộc cơ quan Đảng, đoàn trong tỉnh:

Căn cứ vào quy định của Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và nội dung hướng dẫn này triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.

Các nội dung khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT/BTC-BNV ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 35/HDLN-STC-SNV ngày 09/01/2007 của liên ngành Tài chính - Nội vụ về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về liên Sở Nội vụ - Tài chính để xem xét, giải quyết./.

 

GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH




Tạ Ngọc Giáo

GIÁM ĐỐC
SỞ NỘI VỤ




Nguyễn Thị Lĩnh

 

Nơi nhận:
- Ủy ban nhân dân tỉnh (để báo cáo);
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu VT.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 756/HDLN-SNV-STC

Loại văn bảnHướng dẫn
Số hiệu756/HDLN-SNV-STC
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/12/2014
Ngày hiệu lực16/12/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcKế toán - Kiểm toán
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 756/HDLN-SNV-STC

Lược đồ Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC 2014 bổ nhiệm thay thế phụ cấp kế toán trưởng nhà nước Thái Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC 2014 bổ nhiệm thay thế phụ cấp kế toán trưởng nhà nước Thái Bình
                Loại văn bảnHướng dẫn
                Số hiệu756/HDLN-SNV-STC
                Cơ quan ban hành***, Tỉnh Thái Bình
                Người kýNguyễn Thị Lĩnh, Tạ Ngọc Giáo
                Ngày ban hành16/12/2014
                Ngày hiệu lực16/12/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcKế toán - Kiểm toán
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC 2014 bổ nhiệm thay thế phụ cấp kế toán trưởng nhà nước Thái Bình

                  Lịch sử hiệu lực Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC 2014 bổ nhiệm thay thế phụ cấp kế toán trưởng nhà nước Thái Bình

                  • 16/12/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 16/12/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực