Nội dung toàn văn Hướng dẫn liên ngành 1657/LN-TC-GDĐT miễn giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập Thừa Thiên Huế
UBND
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1657/LN-TC-GDĐT |
Thừa Thiên Huế, ngày 8 tháng 8 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 49/2010/NĐ-CP 74/2013/NĐ-CP">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA LIÊN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, BỘ TÀI CHÍNH, BỘ LAO ĐỘNG - TB&XH.
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ.
Thực hiện Thông tư liên tịch số 49/2010/NĐ-CP 74/2013/NĐ-CP">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ: Giáo dục Đào tạo - Tài chính - Lao động TB&XH về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Để các địa phương thực hiện chi trả chế độ cho các đối tượng đúng theo quy định, liên quan đến trách nhiệm của ngành Tài chính, ngành Giáo dục và đào tạo, Liên Sở: Tài chính - Giáo dục và đào tạo lưu ý một số nội dung chi trả chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2014/NĐ-CP cụ thể như sau:
1. Về phạm vi, trách nhiệm thực hiện:
Sở giáo dục và đào tạo, phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã và thành phố Huế với chức năng quản lý của mình có trách nhiệm triển khai các nội dung hướng dẫn đến các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý và phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện đúng chủ trương, chính sách này.
Sở Tài chính, phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã và thành phố Huế phối hợp với cơ quan giáo dục – đào tạo cùng cấp trong việc tổng hợp nhu cầu nguồn kinh phí báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính đồng thời thực hiện việc cấp phát kinh phí theo quy định.
Các cơ giáo dục công lập và ngoài công lập có trách nhiệm công khai và triển khai tổ chức thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo hướng dẫn.
2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông, học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở giáo dục và đào tạo quản lý.
3. Đối tượng được miễn; giảm học phí
Thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 của Thông tư liên tịch số 49/2010/NĐ-CP 74/2013/NĐ-CP">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Liên Bộ: Giáo dục Đào tạo - Tài chính - Lao động-Thương binh và Xã hội.
4. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn, giảm học phí và chi trả kinh phí hỗ trợ học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
4.1. Trình tự, thủ tục và hồ sơ :
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; có đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục như sau:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non và phổ thông: Mẫu đơn theo phụ lục I của Hướng dẫn này.
- Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non và phổ thông: Mẫu đơn theo phụ lục II của Hướng dẫn này
a. Tùy theo từng đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 7 tại Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
b. Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm các đơn theo mẫu (phụ lục I và II) của Hướng dẫn này.
c. Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
4.2 Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ :
a. Đối với trường mầm non và trung học cơ sở: Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Phòng giáo dục đào tạo để thẩm định, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí hàng năm.
b. Đối với trường trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục trực thuộc sở giáo dục và đào tạo: Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi Sở giáo dục và đào tạo để thẩm định, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí hàng năm.
5. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn, giảm học phí và chi trả kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập:
5.1 Trình tự, thủ tục và hồ sơ :
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông phải làm đơn có xác nhận của nhà trường gửi về :
- Phòng giáo dục và đào tạo: Đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục II của Hướng dẫn này).
- Sở giáo dục và đào tạo: Đối với học sinh học trung học phổ thông (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục II) của Hướng dẫn này.
a. Tùy theo từng đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kèm theo đơn là bản sao chứng thực một trong các giấy tờ được quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư 49/2010/NĐ-CP 74/2013/NĐ-CP">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
b. Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm các đơn theo mẫu (phụ lục II và phụ lục IV) của Hướng dẫn này.
c. Người học thuộc diện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
5.2 Trách nhiệm xét duyệt, thẩm định hồ sơ và xác nhận:
a. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông: Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập, Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xác nhận đầy đủ các nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II và Phụ lục IV của Hướng dẫn này.
b. Thủ trưởng các cơ sở giáo dục hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đã xác nhận trên đơn đề nghị của người học.
c. Đối với các lần cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập các lần sau, người học không phải làm đơn đề nghị cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập. Trong vòng 30 ngày kể từ khi bắt đầu học kỳ mới, cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, có trách nhiệm cấp cho người học Giấy xác nhận được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Hướng dẫn này.
6. Phương thức cấp bù tiền miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục công lập:
Thực hiện theo Điều 9 của Thông tư liên tịch số 49/2010/NĐ-CP 74/2013/NĐ-CP">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014.
7. Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập:
a. Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả.
b. Sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh trung học phổ thông và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do Sở giáo dục và đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả.
c. Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp đủ trong 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
d. Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh chưa nhận tiền hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
8. Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập:
Thực hiện theo Điều 11 của Thông tư liên tịch số 49/2010/NĐ-CP 74/2013/NĐ-CP">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014.
9. Công tác lập dự toán, phân bổ, quyết toán và nguồn kinh phí chi trả cấp bù học phí, hỗ trợ chi phí học tập:
Thực hiện theo Điều 12, Điều 13 của Thông tư liên tịch số 49/2010/NĐ-CP 74/2013/NĐ-CP">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014.
10. Một số nội dung liên quan khác :
a. Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và xã hội chỉ đạo các Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện, thị xã và Thành phố Huế tiếp tục chi trả chế độ miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho năm học 2012-2013 đối với những học sinh học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông đã nộp đầy đủ hồ sơ trước ngày 31/8/2013 nhưng chưa được nhận tiền hỗ trợ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP Riêng học sinh học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Huế, Phòng Lao động-Thương Binh và Xã hội thành phố Huế đã chi trả chế độ hỗ trợ chi phí học tập năm học 2013-2014 do vậy, yêu cầu Phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Huế phối hợp với Phòng Lao động-Thương Binh và Xã hội để tránh trùng lắp.
b. Các nội dung có liên quan mà trong công văn hướng dẫn liên ngành không đề cập thì thực hiện theo theo Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
c. Công văn này được áp dụng kể từ năm học 2014-2015 và thay thế Công văn liên ngành số 2036/LNTC-GDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2012 của liên Sở Tài chính - Giáo dục Đào tạo về việc thực hiện Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH .
Ngay từ đầu năm học nhà trường phải thông báo, phổ biến công khai chủ trương, chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập của Nhà nước đến từng học sinh, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ; đồng thời phải xây dựng qui trình tiếp nhận hồ sơ miễn, giảm và cấp bù học phí; hỗ trợ chi phí học tập một cách khoa học tránh gây phiền hà cho người học và gia đình người học.
Trên đây là một số nội dung triển khai thực hiện việc chi trả chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Thông tư liên tịch số 49/2010/NĐ-CP 74/2013/NĐ-CP">20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, Phòng Tài chính- Kế hoạch, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Giáo dục - Đào tạo, các cơ sở giáo dục có liên quan phối hợp tổ chức thực hiện.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản hồi bằng văn bản về Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo để giải quyết theo thẩm quyền ./.
KT.
GIÁM ĐỐC |
GIÁM
ĐỐC |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Công văn hướng dẫn liên ngành số 1657/LN TC-GDĐT ngày 8 tháng 8
năm 2014 của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông)
Họ và tên (1):
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49 và Nghị định 74)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
…….,
ngày tháng năm……. |
_____________________
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Kèm theo Công văn hướng dẫn liên ngành số 1657/LN TC-GDĐT ngày 8 tháng 8 năm
2014 của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP và Nghị định 74/2013/NĐ-CP)
Kính gửi: cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông/Phòng giáo dục đào tạo/Sở giáo dục đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành.
|
……., ngày …
tháng … năm ..…… |
Xác nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em: ………………………………………………………………………..
Hiện đang học tại lớp ………… Học kỳ: …………… Năm học: ………………
|
……., ngày …
tháng … năm ……… |
____________________
(1) Gửi cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông nếu học công lập; gửi phòng giáo dục đào tạo nếu học mầm non và trung học cơ sở ngoài công lập; gửi Sở giáo dục đào tạo nếu học trung học phổ thông ngoài công lập.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài công lập.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM
HỌC PHÍ
(Kèm theo Công văn hướng dẫn liên ngành số 1657/LN TC-GDĐT ngày 8 tháng 8 năm
2014 của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông ngoài công lập)
Kính gửi: Phòng giáo dục và đào tạo/sở giáo dục và đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Là học sinh trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49 và Nghị định 74)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
…….,
ngày tháng năm |
Xác nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em: ………………………………………………………………………..
Hiện đang học tại lớp ………… Học kỳ: …………… Năm học: …………………
|
……., ngày …
tháng … năm ….…… |
____________________
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông gửi sở GD và ĐT.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài công lập.
PHỤ LỤC VI
GIẤY XÁC NHẬN
(Kèm theo Công văn hướng dẫn liên ngành số 1657/LN TC-GDĐT ngày 8 tháng 8
năm 2014 của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
(Dùng cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước)
Kính gửi: …………………………….(1)
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập xác nhận
Trường: ……………………………………………………………………………………..
Xác nhận em: ………………………………………………………………………………
Hiện đang học tại lớp …………… Học kỳ: …………… Năm học: ……………
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước xác nhận
Trường: ……………………………………………………………………………………..
Xác nhận anh/chị: ……………………………………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ……… Học kỳ: ……… Năm học……… khoa……… khóa học ……… thời gian khóa học ……… (năm);
Hình thức đào tạo: …………… (ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông ...).
Kỷ luật: …………… (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: ……………đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng giáo dục đào tạo/sở giáo dục và đào tạo/phòng lao động-thương binh và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho ………………. theo quy định và chế độ hiện hành.
|
……., ngày …
tháng … năm …… |
____________________
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở: gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông: gửi sở GD và ĐT; học sinh, sinh viên học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: gửi Phòng lao động-thương binh và xã hội.
PHỤ LỤC IX
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC
TẬP
(Kèm theo Công văn hướng dẫn liên ngành số 1657/LN TC-GDĐT ngày 8 tháng 8 năm
2014 của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính)
UBND tỉnh, thành phố: …………..
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2013/NĐ-CP
TT |
Chỉ tiêu |
Dự toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập năm .... |
Kết quả thực hiện hỗ trợ chi phí học tập năm học ... |
Kết quả thực hiện hỗ trợ chi phí học tập năm học ... |
|||||
Số đối tượng |
Kinh phí |
Số đối tượng |
Số tháng hỗ trợ |
Nhu cầu hỗ trợ chi phí học tập năm học... |
Số đối tượng |
Số tháng hỗ trợ |
Nhu cầu hỗ trợ chi phí học tập năm học... |
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC X
TỔNG HỢP NHU CẦU CẤP BÙ HỌC PHÍ KHỐI
GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
(Kèm theo Công văn hướng dẫn liên ngành số 1657/LN TC-GDĐT ngày 8 tháng 8 năm
2014 của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính)
UBND tỉnh, thành phố: …………..
TỔNG HỢP NHU CẦU CẤP BÙ HỌC PHÍ KHỐI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2013/NĐ-CP
TT |
Chỉ tiêu |
Dự toán kinh phí cấp bù học phí năm ... |
Kết quả thực hiện cấp bù học phí năm học ... |
||||||
Số đối tượng miễn |
Số đối tượng giảm |
Nhu cầu cấp bổ sung học phí năm… |
Đối tượng miễn (Năm học ...) |
Đối tượng giảm 50% (Năm học...) |
Mức thu học phí HĐND quyết định năm học... |
Số tháng miễn, giảm |
Kinh phí cấp bù học phí năm ... |
||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Trường mầm non và phổ thông công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Trường mầm non và phổ thông ngoài công lập |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phổ thông cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên PTCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo dục thường xuyên THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|