Văn bản khác 05/KH-UBND

Kế hoạch 05/KH-UBND năm 2019 về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020

Nội dung toàn văn Kế hoạch 05/KH-UBND 2019 về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/KH-UBND

Lạng Sơn, ngày 10 tháng 01 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

Thực hiện Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch thông tin đối ngoại (TTĐN) của Chính phủ giai đoạn 2018 - 2020, UBND tỉnh Lạng Sơn xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo, giám sát, quản lý điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Trung ương và địa phương, các sở, ban ngành, đoàn thể, các huyện, thành phố trong việc tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình hành động số 10/CTr-UBND ngày 17/4/2014 của UBND tỉnh về TTĐN giai đoạn 2014 - 2020 và Quy chế quản lý về hoạt động TTĐN trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND ngày 10/11/2017 của UBND tỉnh.

Nâng cao chất lượng hoạt động TTĐN, thúc đẩy quảng bá hình ảnh đất nước, con người, lịch sử, văn hóa và các thành tựu đổi mới của tỉnh Lạng Sơn và Việt Nam nói chung.

Làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nội dung công tác TTĐN trong giai đoạn 2018 - 2020 bảo đảm thống nhất, hiệu quả, đồng bộ.

Các hoạt động TTĐN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020 có sự phối hợp chặt chẽ, phát huy được sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể và cá nhân tham gia công tác thông tin đối ngoại theo quy định của pháp luật. Đồng thời, bảo đảm đúng chế độ bảo mật thông tin, bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt động TTĐN theo các quy định hiện hành.

II. NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG

1. Nội dung tuyên truyền

1.1. Thông tin, tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những thành tựu trong công cuộc đổi mới của tỉnh ra thế giới và thông tin về thế giới vào tỉnh. Bám sát các sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng quan trọng của đất nước và của tỉnh trong giai đoạn 2018 - 2020.

1.2. Thông tin tuyên truyền về các sự kiện hội nhập quốc tế nổi bật:

- Cộng đồng ASEAN: Thông tin về vai trò, vị thế và đóng góp của Việt Nam trong ASEAN, đặc biệt trong năm Việt Nam làm Chủ tịch ASEAN vào năm 2020, tuyên truyền vận động cho Việt Nam ứng cử vào thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc nhiệm kỳ 2020 - 2021.

- Các Hiệp định: Thông tin các Hiệp định đang trong quá trình đàm phán như Hiệp định Tự do Thương mại (EVFTA); Hiệp định Bảo hộ Đầu tư giữa Việt Nam - EU; Quá trình thông qua Hiệp định Đối tác toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)…

- Liên Hợp quốc: Thông tin, tuyên truyền về sự tham gia chủ động và tích cực của Việt Nam tại Liên Hợp quốc với vai trò là thành viên của các tổ chức Liên Hợp quốc; Việt Nam tích cực tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp quốc; tăng cường thông tin, quảng bá hình ảnh của UNESCO đến với mọi người dân; về sự tham gia và các thành tích, kết quả Việt Nam đạt được trong các lĩnh vực của UNESCO.

- Triển khai tuyên truyền các hoạt động kỷ niệm năm tròn, năm chẵn thiết lập quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam với các nước; kết quả thực hiện đề án tổng thể về việc Việt Nam tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình Liên Hợp quốc giai đoạn 2014 - 2020.

1.3. Tuyên truyền công tác TTĐN với Lào và Campuchia, trong đó:

- Tập trung quán triệt và tuyên truyền các văn bản pháp lý liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ biên giới, các văn bản pháp lý song phương về biên giới được ký kết giữa Việt Nam - Lào; Việt Nam - Camphuchia.

- Tuyên truyền các hoạt động kỷ niệm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia, góp phần giáo dục thế hệ trẻ hiểu đúng về truyền thống đoàn kết hữu nghị, giúp đỡ lẫn nhau để có trách nhiệm tiếp tục vun đắp cho quan hệ giữa Việt Nam với Lào và Campuchia.

1.4. Tuyền truyền quảng bá hình ảnh, tiềm năng thế mạnh của tỉnh Lạng Sơn theo hướng đa dạng hóa nội dung, hình thức và phương thức TTĐN, nâng cao chất lượng sản phẩm TTĐN, góp phần giới thiệu thu hút đầu tư và du lịch.

1.5. Tiếp tục tập trung công tác tuyên truyền về chủ quyền biển đảo, biên giới lãnh thổ quốc gia, tuyên truyền về thành tựu quyền con người; thường xuyên nắm bắt tình hình, nâng cao chất lượng công tác dự báo trong công tác đấu tranh phản bác những thông tin sai sự thật xung quanh vấn đề Biển Đông, vấn đề biên giới, lãnh thổ, vấn đề dân tộc, tôn giáo, dân chủ, nhân quyền và những vấn đề, vụ việc nảy sinh, nhạy cảm, thu hút sự chú ý của dư luận; đẩy mạnh các hoạt động quảng bá về vị trí, vai trò, tiềm năng tài nguyên, môi trường biển, đảo Việt Nam và thành tựu đảm bảo quyền con người ở Việt Nam.

1.6. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ trong Bản ghi nhớ số 4422/GN-BTTTT-BTLBĐBP ngày 16/11/2017 giữa Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng trong công tác thông tin, truyền thông và TTĐN ở khu vực biên giới giai đoạn 2017 - 2020.

1.7. Tiếp tục chủ động theo dõi và tổng hợp dư luận báo chí trong và ngoài nước phản ánh về tình hình của tỉnh; nghiên cứu, cung cấp thông tin chính thống cho các cơ quan báo chí trên địa bàn để có cơ sở đấu tranh phản bác các thông tin, quan điểm sai lệch làm ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh Lạng Sơn.

2. Hình thức hoạt động

2.1. Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành hoạt động TTĐN

a) Nội dung: Hằng năm xây dựng kế hoạch hoạt động TTĐN nhằm kịp thời hướng dẫn các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố về TTĐN; bảo đảm công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền TTĐN của các cơ quan, đơn vị.

b) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

c) Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố.

2.2. Phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương

a) Nội dung: Thông tin, phổ biến về chủ trương, chính sách, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh; giới thiệu, quảng bá hình ảnh, con người, lịch sử, văn hóa các dân tộc tỉnh Lạng Sơn.

b) Hình thức: Đưa thông tin, hình ảnh, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh thông qua các báo, đài Trung ương, bám sát kế hoạch số 102/KH-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh thông tin tuyên truyền trên báo chí Trung ương giai đoạn 2018 - 2020.

c) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ.

d) Đơn vị phối hợp: Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố.

2.3. Trên báo chí địa phương và Cổng TTĐT tỉnh

a) Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về TTĐN, nâng cao chất lượng tin bài nhằm đẩy mạnh tuyên truyền về hoạt động TTĐN, tổ chức sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình, xây dựng các ấn phẩm báo chí giới thiệu, quảng bá về con người, bản sắc văn hóa và tiềm năng, thế mạnh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, kết nối Lạng Sơn với bạn bè quốc tế, những người Việt Nam đang sinh sống, làm việc và học tập ở nước ngoài.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố.

b) Xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng hệ thống dữ liệu quảng bá hình ảnh của tỉnh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.

- Đơn vị chủ trì thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố.

2.4. Đẩy mạnh các hoạt động giao lưu, hợp tác quốc tế, xúc tiến đầu tư

a) Nội dung:

- Tăng cường triển khai các hoạt động đối ngoại nhằm thu hút đầu tư FDI, viện trợ ODA và hợp tác về thương mại, du lịch với các đối tác nước ngoài. Đẩy mạnh hoạt động và đổi mới phương thức xúc tiến vận động, thu hút vốn FDI, ODA vào tỉnh trong đó chú trọng thu hút đầu tư nước ngoài vào Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, khai thác các khu du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm tại các địa bàn tiềm năng của tỉnh.

- Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác; tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ mang đậm bản sắc văn hóa Lạng Sơn, tham gia các hoạt động biểu diễn nước ngoài và các sự kiện văn hóa, hợp tác quốc tế tổ chức tại tỉnh.

b) Hình thức tuyên truyền:

- Tuyên truyền quảng bá hình ảnh của tỉnh qua các sự kiện, hội nghị giao lưu hợp tác quốc tế, xúc tiến đầu tư, quảng bá hình ảnh Lạng Sơn thông qua hoạt động của các đoàn ra, đoàn vào; phát huy vai trò của cộng đồng người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài trong các hoạt động thông tin đối ngoại.

- Tranh thủ phóng viên nước ngoài có thiện cảm với Lạng Sơn để giới thiệu quảng bá hình ảnh mảnh đất, con người, tiềm năng, thế mạnh của Lạng Sơn ra thế giới.

c) Đơn vị chủ trì thực hiện (theo chức năng nhiệm vụ của từng đơn vị): Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

d) Đơn vị phối hợp: Sở Ngoại vụ và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan.

2.4. Xuất bản các ấn phẩm phục vụ công tác TTĐN

a) Nội dung: Giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh của địa phương; quảng bá và giới thiệu truyền thống văn hóa, danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, văn hóa, sản phẩm đặc trưng của tỉnh.

b) Hình thức tuyên truyền: Biên soạn, phát hành các ấn phẩm dưới dạng tờ rơi, tờ gấp, đĩa DVD, VCD, pa nô, sách, ảnh… kết hợp song ngữ có in biểu trưng của tỉnh nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh với du khách và bạn bè quốc tế về hình ảnh của tỉnh.

c) Đơn vị chủ trì thực hiện (theo chức năng của từng đơn vị): Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Ngoại vụ.

d) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố.

2.5. Tập huấn, bồi dưỡng công tác TTĐN

a) Đối tượng tập huấn: Cán bộ cấp phòng trở lên và các đối tượng tham gia hoạt động TTĐN thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố.

b) Nội dung tập huấn, bồi dưỡng:

- Triển khai các văn bản quản lý nhà nước về TTĐN;

- Phương pháp và kỹ năng tuyên truyền về TTĐN;

- Tình hình quốc tế và Việt Nam;

- Tình hình hội nhập quốc tế của Việt Nam và của tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Định kỳ hằng năm.

d) Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.

đ) Đơn vị phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Ngoại giao, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh.

2.6. Định kỳ hàng năm tiến hành kiểm tra, đánh giá và tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.

III. KINH PHÍ

Các cơ quan, đơn vị sử dụng dự toán chi thường xuyên được giao hàng năm và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định để thực hiện.

Đối với các nội dung nhiệm vụ theo Kế hoạch không thuộc nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan, đơn vị: cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan đầu mối thực hiện quản lý nhà nước về TTĐN trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, báo cáo UBND tỉnh về những nội dung cần cập nhật, điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng kế hoạch hàng năm, chương trình, quy hoạch trong lĩnh vực TTĐN trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này; chủ trì cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại vụ xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, tham gia hoạt động TTĐN.

- Xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng công tác TTĐN trên địa bàn tỉnh.

- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, tham mưu UBND tỉnh định kỳ sơ kết, tổng kết về hoạt động TTĐN trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Ngoại vụ

Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc xây dựng kế hoạch hằng năm, chương trình, quy hoạch trong lĩnh vực TTĐN và tham mưu cho tỉnh về xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư, tham gia hoạt động TTĐN, phản ánh kịp thời các thông tin về hoạt động đối ngoại của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông tin về kinh tế đối ngoại, văn hóa đối ngoại và thông tin về các vấn đề biên giới, lãnh thổ.

3. Công an tỉnh

- Chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, theo dõi việc chấp hành chế độ bảo mật trong hoạt động TTĐN trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan cung cấp các thông tin liên quan đến âm mưu, ý đồ, thủ đoạn tuyên truyền, chống phá của các thế lực thù địch; đấu tranh, phản bác, ngăn chặn những thông tin, quan điểm sai trái, luận điệu xấu trên các trang mạng xã hội, internet.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ quản lý các đoàn phóng viên báo chí nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh; chủ động phát hiện, đề xuất biện pháp đấu tranh với các đối tượng có hành vi sáng tác, lưu trữ, tán phát, tuyên truyền các nội dung, quan điểm sai trái, thù địch.

4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

- Tiếp tục triển khai kế hoạch phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh trong công tác thông tin, truyền thông và TTĐN ở khu vực biên giới, giai đoạn 2018 - 2020.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chủ quyền biên giới, lãnh thổ, phân giới cắm mốc. Chủ động cung cấp thông tin, phản bác các thông tin sai trái, tuyên truyền xuyên tạc chống phá, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quân dân nhất là ở khu vực biên giới.

- Phối hợp với các sở, ngành chức năng thực hiện các nhiệm vụ liên quan trong Kế hoạch.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan biên soạn tài liệu giới thiệu tiềm năng hợp tác, cơ hội đầu tư của tỉnh Lạng Sơn.

- Thực hiện công tác đối ngoại đối với các đoàn đầu tư nước ngoài đến tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Lạng Sơn. Cung cấp thông tin về hoạt động đầu tư nước ngoài cho các cơ quan báo chí trong và ngoài nước, các tổ chức xúc tiến đầu tư theo quy định.

- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện kế hoạch.

6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động TTĐN thuộc lĩnh vực ngành quản lý như giao lưu, quảng bá các hoạt động văn hóa nghệ thuật, du lịch; văn hóa ẩm thực; giao lưu và tham gia các hoạt động thể thao…

- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan biên soạn, phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác quảng bá, giới thiệu về lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, quê hương, con người Xứ Lạng với du khách và bạn bè quốc tế.

7. Sở Công Thương

Xây dựng kế hoạch tổ chức các hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh, đồng thời vận động các doanh nghiệp tham gia các hội chợ thương mại với các tỉnh bạn, với Trung Quốc và các nước trong khu vực, nhằm giới thiệu quảng bá phát triển kinh tế, hàng hóa, tiềm năng thế mạnh và thương hiệu của các doanh nghiệp trong tỉnh.

8. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành cân đối, bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện các hoạt động TTĐN theo đúng quy định của pháp luật.

- Tham mưu, đề xuất việc xây dựng và ban hành các chính sách huy động nguồn xã hội hóa triển khai Kế hoạch.

9. Các cơ quan báo chí địa phương, Cổng Thông tin điện tử tỉnh

Xây dựng chuyên trang, chuyên mục; tăng thời lượng phát sóng, đăng tải các tin, bài, phóng sự, ký sự về hoạt động TTĐN trên các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh.

10. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung kế hoạch này xây dựng kế hoạch hoạt động hằng năm để thực hiện tuyên truyền công tác TTĐN đảm bảo hiệu quả. Chủ động cung cấp thông tin quảng bá tiềm năng, thế mạnh của địa phương cho các cơ quan báo chí.

UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (BC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- CA tỉnh; BCH BĐBP tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo LS, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- CPVP, các phòng CM, TH-CB;
- Lưu: VT, KGVX (LHH).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Hải

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 05/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu05/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/01/2019
Ngày hiệu lực10/01/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 05/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 05/KH-UBND 2019 về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 05/KH-UBND 2019 về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu05/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lạng Sơn
                Người kýNguyễn Long Hải
                Ngày ban hành10/01/2019
                Ngày hiệu lực10/01/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật5 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được căn cứ

                    Văn bản hợp nhất

                      Văn bản gốc Kế hoạch 05/KH-UBND 2019 về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

                      Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 05/KH-UBND 2019 về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

                      • 10/01/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 10/01/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực