Nội dung toàn văn Kế hoạch 1006/KH-UBND 2019 sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình Bến Tre
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1006/KH-UBND | Bến Tre, ngày 08 tháng 3 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
SƠ KẾT THI HÀNH LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2014 VÀ CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
Thực hiện Quyết định số 460/QĐ-BTP ngày 22/02/2019 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết thi hành, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đánh giá khách quan, toàn diện mặt tích cực, hiệu quả đạt được qua thực tiễn thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
- Kịp thời phát hiện những những khó khăn, vướng mắc về quy định của pháp luật và áp dụng pháp luật trong quá trình thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
- Đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về hôn nhân và gia đình, pháp luật khác có liên quan; nâng cao hiệu quản lý nhà nước; đồng bộ thống nhất, khả thi trong áp dụng pháp luật về hôn nhân và gia đình.
- Việc sơ kết phải thực hiện nghiêm túc, thực chất tại các Sở, ngành, tổ chức ở tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Nội dung sơ kết phải thiết thực, phản ánh đúng thực tế khách quan, tránh làm theo kiểu thống kê, báo cáo thành tích.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC SƠ KẾT
1. Nội dung sơ kết
a) Đánh giá sự tác động của Luật hôn nhân và gia đình, các văn bản quy định chi tiết đến các quan hệ hôn nhân và gia đình nói riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước nói chung; tác động của phát triển kinh tế- xã hội đối với các quan hệ hôn nhân và gia đình và các quy định của Luật hôn nhân và gia đình, các văn bản quy định chi tiết.
b) Công tác chỉ đạo, triển khai, thi hành Luật hôn nhân và gia đình và các văn bản quy định chi tiết.
c) Đánh giá ưu điểm, bất cập, hạn chế trong quy định của Luật hôn nhân và gia đình, các văn bản quy định chi tiết về quy định chung; kết hôn; quan hệ giữa vợ và chồng; chấm dứt hôn nhân; quan hệ giữa cha mẹ và con; quan hệ giữa các thành viên khác của gia đình; cấp dưỡng; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; nguyên nhân của những hạn chế, bất cập.
d) Đánh giá về sự đồng bộ, thống nhất giữa Luật hôn nhân và gia đình, văn bản quy định chi tiết với pháp luật, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có liên quan.
đ) Xác định những vấn đề mới phát sinh trong thực tiễn hôn nhân và gia đình còn có khoảng trống pháp lý.
e) Việc tuyên truyền, phổ biến Luật hôn nhân và gia đình và các văn bản quy định chi tiết.
g) Công tác phối hợp giữa sở, ngành, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật hôn nhân và gia đình và các văn bản quy định chi tiết.
2. Hình thức sơ kết
Xây dựng Báo cáo sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp, xây dựng Báo cáo kết quả triển khai thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết thi hành gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 05/4/2019.
2. Các sở, ngành, tổ chức cấp tỉnh
2.1. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì việc sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết thông qua công tác giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình hoặc giải quyết các vụ việc liên quan đến hôn nhân và gia đình.
2.2. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tỉnh chủ trì việc sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết thông qua công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình.
2.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì việc sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết, trong đó tập trung đánh giá quy định liên quan đến quản lý nhà nước về gia đình; sự đồng bộ, thống nhất giữa Luật hôn nhân và gia đình với Luật phòng chống bạo lực gia đình, pháp luật khác có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì việc sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết về các vấn đề chủ yếu sau:
- Đánh giá quy định của Luật hôn nhân và gia đình về trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối với hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; quyền và nghĩa vụ của người yếu thế trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình (người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người cao tuổi, người khuyết tật).
- Đánh giá sự đồng bộ, thống nhất giữa Luật hôn nhân và gia đình với Luật bình đẳng giới, Luật người cao tuổi, Luật trẻ em, Luật người khuyết tật, pháp luật khác có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.5. Sở Y tế chủ trì việc sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết về các vấn đề chủ yếu sau:
- Đánh giá quy định và việc thực thi Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về tuổi kết hôn; giới tính trong kết hôn; xác định cha, mẹ, con; sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản; mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
- Đánh giá sự đồng bộ, thống nhất giữa Luật hôn nhân và gia đình với Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác; Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân, pháp luật khác có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.6. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì việc sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết về các vấn đề chủ yếu sau:
- Đánh giá quy định của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về quyền, nghĩa vụ của vợ và chồng hoặc của các thành viên trong gia đình có liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Đánh giá sự đồng bộ, thống nhất giữa Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 với Luật đất đai năm 2013, pháp luật khác có liên quan.
2.7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre chủ trì việc sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết về các vấn đề chủ yếu sau:
- Đánh giá quy định của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về quyền, nghĩa vụ của vợ và chồng về tài khoản ngân hàng, đại diện, sở hữu, giao dịch.
- Đánh giá sự đồng bộ, thống nhất giữa Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về tài khoản ngân hàng, đại diện, sở hữu, giao dịch với pháp luật có liên quan trong lĩnh vực ngân hàng.
2.8. Đề nghị Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh Bến Tre chủ trì việc sơ kết thi hành Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và các văn bản quy định chi tiết về các vấn đề chủ yếu sau:
- Đánh giá quy định về trách nhiệm của Nhà nước và xã hội đối với hôn nhân và gia đình; những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình; bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình; áp dụng tập quán trong các quan hệ hôn nhân và gia đình; quyền, nghĩa vụ của phụ nữ và trẻ em trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; điều kiện kết hôn; chung sống như vợ chồng mà không có đăng ký kết hôn; hủy kết hôn trái pháp luật; xác định cha, mẹ, con; cấp dưỡng; giải quyết ly hôn và các tranh chấp khác trong gia đình; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; thẩm quyền yêu cầu giải quyết các vụ việc về hủy kết hôn trái pháp luật; cấp dưỡng; hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên.
- Đánh giá về vấn đề giới trong quy định và áp dụng pháp luật về hôn nhân và gia đình.
- Những vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn qua quá trình tham gia giám sát, khảo sát của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh (vấn đề con lai, kết hôn qua biên giới...).
- Đánh giá sự đồng bộ, thống nhất giữa Luật hôn nhân và gia đình với Luật bình đẳng giới, Luật phòng chống bạo lực gia đình, Luật trẻ em, pháp luật khác có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tư pháp tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch sơ kết trên địa bàn, gửi Báo cáo về Sở Tư pháp đảm bảo nội dung và thời gian.
4. Thời điểm lấy số liệu và thời hạn gửi Báo cáo sơ kết
- Số liệu phục vụ sơ kết được tính từ ngày 01/01/2015 (ngày Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31/12/2018.
- Báo cáo sơ kết của các sở, ngành, tổ chức tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 27/3/2019 để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để cùng trao đổi, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
SƠ KẾT THI HÀNH LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2014
I. ĐÁNH GIÁ SỰ TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC
Đánh giá sự tác động tích cực của Luật hôn nhân và gia đình và thi hành Luật hôn nhân và gia đình đối với:
- Việc bảo đảm các quyền dân sự nói chung, quyền về hôn nhân và gia đình nói riêng;
- Sự ổn định và phát triển gia đình Việt Nam nói riêng, sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương nói chung.
II. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH NĂM 2014
1. Đánh giá bất cập, hạn chế trong quy định của Luật hôn nhân và gia đình
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước và tổ chức hoạt động có liên quan, Bộ, ngành, địa phương, tổ chức đánh giá theo các nội dung sau đây:
1.1. Áp dụng tập quán trong giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình và cơ chế pháp lý về công nhận, xác định, áp dụng có liên quan;
1.2. Điều kiện về tuổi kết hôn; kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; kết hôn giữa những người cùng giới tính, chuyển đổi giới tính; kết hôn có yếu tố nước ngoài;
1.3. Quan hệ chung sống như vợ chồng mà không có đăng ký kết hôn, đặc biệt là cơ chế công nhận hôn nhân đối với trường hợp chung sống như vợ chồng trước ngày 03/01/1987;
1.4. Đường lối giải quyết các trường hợp kết hôn trái pháp luật;
1.5. Đại diện giữa vợ chồng, giữa cha mẹ và con và giữa các thành viên khác của gia đình;
1.6. Việc lựa chọn áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng; quyền sở hữu giữa vợ và chồng theo quy định của luật; việc đưa tài sản của vợ, chồng vào kinh doanh;
1.7. Quyền, nghĩa vụ về nhân thân giữa vợ và chồng;
1.8. Căn cứ ly hôn và đường lối giải quyết ly hôn;
1.9. Quyền về nhân thân và quyền về tài sản của vợ chồng khi ly hôn;
1.10. Quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con khi ly hôn;
1.11. Vấn đề mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
1.12. Quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản giữa cha mẹ và con;
1.13 . Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình;
1.14. Cấp dưỡng giữa các thành viên trong gia đình;
Các nội dung nêu trên bao gồm cả áp dụng pháp luật đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
2. Đánh giá về sự đồng bộ, thống nhất giữa quy định của Luật hôn nhân và gia đình với quy định của pháp luật có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trong đó cần chú ý sự đồng bộ, thống nhất giữa quy định của Luật hôn nhân và gia đình với quy định của Bộ luật dân sự, Luật hộ tịch, Luật quốc tịch, Luật nuôi con nuôi, Luật cư trú, Luật trẻ em, Luật bình đẳng giới, Luật phòng chống bạo lực gia đình, Luật người cao tuổi, Luật người khuyết tật, Luật công chứng, Luật đất đai, Luật doanh nghiệp, Luật thi hành án dân sự.
3. Xác định những vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn hôn nhân và gia đình (nếu có) chưa được pháp luật quy định và cần được pháp luật điều chỉnh
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH, PHÁP LUẬT KHÁC CÓ LIÊN QUAN; NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC; ĐỒNG BỘ, THỐNG NHẤT, KHẢ THI TRONG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH