Văn bản khác 112/KH-UBND

Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2015 triển khai ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2016

Nội dung toàn văn Kế hoạch 112/KH-UBND 2015 dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Quảng Bình 2016


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/KH-UBND

Quảng Bình, ngày 19 tháng 01 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước; Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.

Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;

Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Quảng Bình và Công văn số 559/UBND-VX ngày 29/5/2015 của UBND tỉnh về việc đánh giá kết quả ứng dụng chứng thư số giai đoạn 2011-2015 và đề xuất nhu cầu triển khai giai đoạn 2016-2020 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2016, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (gọi tắt là chứng thư số) nhằm nâng cao hiệu lực văn bản điện tử; hiệu quả xử lý công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin trong trao đổi văn bản điện tử của các cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng.

- Từng bước tích hợp hệ thống chữ ký số vào các phần mềm dùng chung của tỉnh, đẩy mạnh việc trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử tại Quảng Bình.

2. Mục tiêu cụ thể 2016

- 100% các sở, ban, ngành cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện, UBND xã, phường, thị trấn; lãnh đạo các cơ quan đơn vị nói trên được cấp chứng thư số.

- 50% văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện được ký bằng chứng thư số.

II. NỘI DUNG

1. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển khai chứng thư số

- Đầu tư, bổ sung, thay thế, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật (máy trạm, mạng máy tính, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần mềm bản quyền...) bảo đảm an toàn, an ninh thông tin phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước.

- Triển khai, đưa vào vận hành, sử dụng hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mạnh triển khai sử dụng thư điện tử, các ứng dụng quản lý phục vụ quản lý điều hành, ứng dụng phục vụ người dân và doanh nghiệp.

2. Triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng Chính phủ

- Đăng ký và cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho các đối tượng sử dụng, gồm: chứng thư số cá nhân (dành cho Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị) và chứng thư số dành cho cơ quan, đơn vị (thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và giao văn thư cơ quan, đơn vị giữ).

- Triển khai tập huấn ứng dụng chứng thư số chuyên dùng Chính phủ trong công tác gửi nhận văn bản điện tử của các cơ quan, đơn vị.

- Tích hợp chứng thư số vào hệ thống phần mềm QLVB&ĐH và hệ thống thư điện tử công vụ phục vụ gửi nhận văn bản điện tử.

3. Nâng cao nhận thức, đào tạo nhân lực cho ứng dụng chứ ký số chuyên dùng Chính phủ

- Tổ chức hội nghị, hội thảo giới thiệu, nâng cao nhận thức cho các cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức về chứng thư số và áp dụng chữ ký số với văn bản điện tử.

- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức được cấp chứng thư số nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng có hiệu quả chứng thư số Chính phủ.

- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.

4. Lộ trình thực hiện

Từ tháng 1 đến tháng 6/2016:

- Các cơ quan, đơn vị đăng ký nhu cầu triển khai ứng dụng chữ ký số Chính phủ.

- Làm việc với Ban Cơ yếu Chính phủ về việc triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng cho các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai việc đăng ký cấp chứng thư số cho cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức các cơ quan Nhà nước bao gồm các đối tượng:

+ Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh.

+ UBND huyện, thị xã, thành phố; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn.

+ Lãnh đạo, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh.

+ Lãnh đạo, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố; Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

Từ tháng 7 đến tháng 12/2016:

- Tổ chức cài đặt và tập huấn về quản lý, sử dụng chứng thư số cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân được cấp.

- Tổ chức Hội nghị sơ kết đánh giá hiệu quả triển khai ứng dụng chứng thư số và phương hướng xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng chứng thư số giai đoạn tiếp theo, đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm dùng chung của tỉnh và phần mềm một cửa điện tử.

- Xây dựng Quy chế Quản lý và sử dụng chứng thư số trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Thực hiện trách nhiệm của đơn vị quản lý thuê bao chứng thư số được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền.

- Làm đầu mối giúp UBND tỉnh, tổ chức làm việc với Ban Cơ yếu Chính phủ để triển khai và ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh có hiệu quả; chủ trì tổ chức triển khai và hướng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch này.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan xây dựng các quy định, văn bản chỉ đạo điều hành, văn bản hướng dẫn để đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.

- Lập dự toán kinh phí thực hiện nội dung kế hoạch theo quy định hiện hành, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế “Quản lý và sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên đìa bản tỉnh Quảng Bình”.

- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT và UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính

- Tham mưu kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.

3. Sở Nội vụ

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh. Lồng ghép các tiêu chí sử dụng chữ ký số vào bộ tiêu chí đánh giá về cải cách thủ tục hành chính.

4. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ nội dung Kế hoạch, chủ động tham gia và tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số.

- Chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để thực hiện tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị mình chủ trì triển khai.

Yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ CNTT tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hoàng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 112/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu112/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/01/2015
Ngày hiệu lực19/01/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 112/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 112/KH-UBND 2015 dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Quảng Bình 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 112/KH-UBND 2015 dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Quảng Bình 2016
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu112/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
                Người kýNguyễn Tiến Hoàng
                Ngày ban hành19/01/2015
                Ngày hiệu lực19/01/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcKhông còn phù hợp
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Kế hoạch 112/KH-UBND 2015 dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Quảng Bình 2016

                        Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 112/KH-UBND 2015 dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Quảng Bình 2016

                        • 19/01/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/01/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực