Văn bản khác 112/KH-UBND

Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2021-2025

Nội dung toàn văn Kế hoạch 112/KH-UBND 2021 hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn nguồn gen tỉnh Ninh Bình


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 26 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ VÀ BẢO TỒN, KHAI THÁC, PHÁT TRIỂN NGUỒN GEN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Chương trình hành động số 07-CTr/TU ngày 22/6/2021 của Tỉnh uỷ Ninh Bình về việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020-2025, thực hiện sự chỉ đạo của Ban Cán sự Đảng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025 với những nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Thúc đẩy tăng năng suất lao động trên cơ sở đổi mới công nghệ, đặc biệt trong các ngành, lĩnh vực sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn, sử dụng công nghệ cao; các doanh nghiệp trực tiếp tham gia Chương trình hỗ trợ đổi mới công nghệ có năng suất lao động cao hơn ít nhất 15% năng suất lao động khi chưa đổi mới công nghệ.

- 100% các doanh nghiệp tham gia Chương trình làm chủ được công nghệ tiên tiến trong chuỗi giá trị, sản xuất được 01 - 02 sản phẩm có giá trị gia tăng và tính cạnh tranh cao trên thị trường.

- Bảo tồn, khai thác và phát triển sản xuất thử nghiệm được 03 đến 05 nguồn gen có giá trị phục vụ sản xuất, tạo các sản phẩm từ nguồn gen.

- Tổ chức ít nhất 07 lớp đào tạo, tập huấn, hội nghị, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp về công nghệ, thị trường công nghệ, đa dạng sinh học, khai thác sử dụng bền vững nguồn gen thông qua các chương trình, đề tài, dự án, mô hình thực tế.

2. Yêu cầu

- Chủ động định hướng các vấn đề công nghệ cần ưu tiên đầu tư. Tập trung nguồn lực, ưu tiên hỗ trợ các nhiệm vụ có tác động lan tỏa, đóng góp tích cực vào tốc độ tăng trưởng của ngành, lĩnh vực, địa phương và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức đầu tư nghiên cứu khoa học, ứng dụng, chuyển giao công nghệ mới, tiên tiến, công nghệ phục vụ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0,... để nâng cao sức cạnh tranh, năng suất, chất lượng theo chuỗi giá trị.

- Ứng dụng khoa học công nghệ khai thác và phát triển nhanh, mạnh các nguồn gen thành sản phẩm thương mại, sản phẩm chủ lực của địa phương, tạo dựng OCOP; phát triển nguồn gen góp phần tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm quốc gia.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh

a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh.

b) Hỗ trợ kết nối cung cầu công nghệ trong các hoạt động như chuyển giao công nghệ, kết nối dịch vụ, hỗ trợ kỹ thuật trong triển khai ứng dụng công nghệ, kết nối với thị trường và quảng bá sản phẩm tạo thành từ ứng dụng công nghệ, tìm kiếm, kết nối với các đối tác trong và ngoài nước; nâng cao năng lực phổ biến và nhân rộng mô hình ứng dụng thành công.

2. Hoàn thiện thể chế pháp lý thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ và bảo tồn, phát triển nguồn gen

a) Nghiên cứu đề xuất, hoàn thiện cơ chế thúc đẩy hoạt động đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp và thúc đẩy hình thành các tổ chức nghiên cứu và phát triển trong các doanh nghiệp lớn.

b) Xây dựng, triển khai thực hiện đề án khung và các nhiệm vụ về bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen của tỉnh.

c) Thúc đẩy việc ứng dụng mô hình quản trị, sản xuất kinh doanh theo hướng sản xuất thông minh và chuyển đổi số cho các doanh nghiệp trong việc sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm.

3. Nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ công nghệ tiên tiến trong việc sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, có giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị và có tính cạnh tranh trên thị trường

a) Triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong việc nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ các công nghệ tiên tiến để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đổi mới thiết bị, dây chuyền, quy trình công nghệ tạo ra các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm; xem xét hỗ trợ chi phí chuyển giao công nghệ, mua bản quyền, mua thiết kế, mua phần mềm, thuê chuyên gia nước ngoài, đào tạo nguồn nhân lực thông qua các nhiệm vụ khoa học.

b) Hỗ trợ doanh nghiệp khai thác cơ sở dữ liệu về sở hữu công nghiệp để ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh. Truy xuất nguồn gốc, xây dựng thương hiệu và bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa cho các sản phẩm địa phương.

c) Hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động hợp tác giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ để tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng, làm chủ, giải mã các công nghệ mới, tiên tiến và triển khai các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu, ứng dụng và đổi mới công nghệ.

d) Hỗ trợ việc triển khai ứng dụng các mô hình quản trị, sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp theo hướng sản xuất thông minh trong việc tạo ra các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm.

đ) Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, tiếp nhận, chuyển giao, nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.

e) Hỗ trợ đào tạo, thuê chuyên gia thiết kế, sản xuất sản phẩm mới và thay đổi quy trình công nghệ để tạo ra các sản phẩm có sức tiêu thụ lớn, chiếm lĩnh thị trường trong tỉnh, trong cả nước và xuất khẩu thị trường nước ngoài.

4. Điều tra, nghiên cứu hỗ trợ bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh

a) Xây dựng đề án khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen cấp bộ, tỉnh giai đoạn 2021-2025.

b) Thống kê, đánh giá, bảo tồn và khai thác phát triển nguồn gen các giống cây trồng, vật nuôi bản địa, nhất là các loài quý hiếm, đặc hữu, có giá trị kinh tế cao, có giá trị khoa học, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường và quốc phòng - an ninh, giai đoạn 2021-2025.

c) Lồng ghép các hoạt động khoa học và công nghệ về bảo tồn, khai thác và phát triển nguồn gen, đánh giá di truyền nguồn gen với các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội.

d) Ứng dụng công nghệ tiên tiến, tự động hóa các mô hình canh tác nông nghiệp thông minh trong lĩnh vực công nghệ sau thu hoạch và chế biến sản phẩm nông nghiệp; cải tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao và cạnh tranh được với giống nhập khẩu; nâng cao công nghệ tạo giống, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng và kiểm soát dịch bệnh ở quy mô lớn.

đ) Xác định các giải pháp khoa học và kỹ thuật để khai thác, phát triển một số loài cây, con quý hiếm, phục vụ các hoạt động kinh tế - xã hội, y tế, an ninh, quốc phòng, khoa học và môi trường.

e) Thu thập và xây dựng các mô hình lưu giữ, xác định các giải pháp kỹ thuật nhân giống để tránh sự phụ thuộc tự nhiên; xây dựng mô hình bảo tồn và phát triển bền vững các giống cây trồng, vật nuôi bản địa, nhất là các loài quý hiếm, đặc hữu, có giá trị kinh tế cao.

5. Hỗ trợ chuyển giao, phát triển một số công nghệ chủ chốt của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cho các tổ chức, doanh nghiệp

a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể và cấp ủy, chính quyền địa phương nâng cao nhận thức, chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, xác định đây là một nhiệm vụ trọng tâm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ tham gia cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với các mục tiêu đổi mới công nghệ, bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng - an ninh.

b) Hỗ trợ chuyển giao, phát triển một số công nghệ chủ chốt của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cho các tổ chức, doanh nghiệp để phát triển một số sản phẩm có lợi thế và thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong hoạt động quản trị, sản xuất, kinh doanh, bảo tồn, khai thác phát triển nguồn gen.

c) Thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên tất cả các ngành, lĩnh vực và thúc đẩy chuyển đổi số của tỉnh, trọng tâm là phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.

d) Chuyển giao, ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên tiến trong các khâu của hoạt động sản xuất nông nghiệp, phát triển ngành nghề nông thôn, góp phần thực hiện thành công nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.

đ) Tích cực tham mưu, ưu tiên nguồn lực cho triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu, ứng dụng đổi mới công nghệ và khai thác, phát triển nguồn gen hướng tới cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 trên địa bàn tỉnh.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí

a) Ngân sách nhà nước: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép kinh phí thực hiện với các chương trình, đề tài, dự án cấp Bộ, cấp tỉnh và các kế hoạch có liên quan.

b) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

2. Việc lập và triển khai thực hiện kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành về kế hoạch đầu tư công trung hạn, kế hoạch tài chính trung hạn của Nhà nước.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Là cơ quan chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch. Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể; các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.

b) Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng thành danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.

c) Việc quản lý hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo các quy định, quy trình quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp quốc gia và các văn bản hiện hành có liên quan khác của nhà nước.

d) Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, đánh giá tiến độ thực hiện Kế hoạch, tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

2. Sở Tài chính

a) Hằng năm, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành.

b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, quản lý, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo các quy định hiện hành của pháp luật.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu UBND tỉnh cân đối và bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ để triển khai thực hiện Kế hoạch.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan thuộc lĩnh vực được giao tham mưu, đề xuất, đặt hàng nguồn gen cần bảo tồn, phát triển sản xuất; lồng ghép các hoạt động tuyên truyền bảo tồn, phát triển bền vững nguồn gen của tỉnh.

5. Sở Công thương

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đổi mới công nghệ và vận động, giới thiệu các doanh nghiệp trong ngành Công thương tham gia triển khai Kế hoạch; tham gia xét chọn khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động đổi mới công nghệ.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

Triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, chú trọng việc xây dựng và triển khai chương trình tuyên truyền, quảng bá nâng cao nhận thức về đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh; chủ động lồng ghép với các chương trình, đề án khác liên quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện Kế hoạch.

7. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố

a) Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị của tỉnh, UBND các huyện, thành phố căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo phù hợp và bố trí kinh phí của ngành, địa phương, đơn vị mình trong kế hoạch công tác hằng năm; định kỳ hằng năm (trước ngày 30/11) hoặc khi có yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh.

b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan trong việc đề xuất đặt hàng xây dựng danh mục và triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

c) Sử dụng đúng mục đích, hiệu quả nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho phát triển, đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn, khai thác, phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện, hằng năm báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp) theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo HĐND tỉnh;
- Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, VP6,5.
TN_VP6_19.KH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 112/KH-UBND

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu112/KH-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/07/2021
Ngày hiệu lực26/07/2021
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 112/KH-UBND

Lược đồ Kế hoạch 112/KH-UBND 2021 hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn nguồn gen tỉnh Ninh Bình


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 112/KH-UBND 2021 hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn nguồn gen tỉnh Ninh Bình
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu112/KH-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýTống Quang Thìn
                Ngày ban hành26/07/2021
                Ngày hiệu lực26/07/2021
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Kế hoạch 112/KH-UBND 2021 hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn nguồn gen tỉnh Ninh Bình

                            Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 112/KH-UBND 2021 hỗ trợ đổi mới công nghệ và bảo tồn nguồn gen tỉnh Ninh Bình

                            • 26/07/2021

                              Văn bản được ban hành

                              Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                            • 26/07/2021

                              Văn bản có hiệu lực

                              Trạng thái: Có hiệu lực