Văn bản khác 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN

Kế hoạch 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN phối hợp thực hiện chuyên đề Giáo dục mầm non giai đoạn 2012-2015 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

Nội dung toàn văn Kế hoạch 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN phối hợp thực hiện chuyên đề Giáo dục mầm non


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2012

 

KẾ HOẠCH PHỐI HỢP

THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2012-2015 GIỮA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM

Thực hiện Thông báo số 140/TB-VPCP ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị sơ kết 02 năm thực hiện Quyết định số 239/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015;

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam thống nhất ban hành kế hoạch phối hợp thực hiện chuyên đề Giáo dục Mầm non (GDMN) giai đoạn 2012-2015 với các nội dung sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Ngành Giáo dục, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát huy sức mạnh tổng hợp, huy động nhân lực, hệ thống cơ sở vật chất của mình để phối hợp thực hiện và huy động sự tham gia của toàn xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ, góp phần hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đáp ứng yêu cầu phát triển GDMN trong giai đoạn mới. Qua đó, ngành Giáo dục, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam có điều kiện hoàn thành toàn diện và hiệu quả những nhiệm vụ của ngành mình, tổ chức mình.

2. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của mình, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam có kế hoạch chỉ đạo tập trung theo ngành dọc, có sự phối hợp thống nhất, chặt chẽ giữa các bên; phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của các bên có liên quan trong việc triển khai cụ thể các mục tiêu phát triển GDMN ở địa phương.

II. Nội dung phối hợp

1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao kiến thức, kỹ năng về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các bậc cha mẹ và cộng đồng; vận động các bà mẹ đưa trẻ đến trường, lớp mầm non, thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ khoa học, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ về thể chất và tinh thần.

* Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

- Tuyên truyền, vận động hội viên đưa trẻ đến trường, lớp mầm non, thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi;

- Chủ trì tổ chức các lớp tập huấn kiến thức, kỹ năng về chăm sóc, giáo dục trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng;

- Phối hợp với ngành Giáo dục tuyên truyền về vị trí, vai trò của GDMN, phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ cho cha mẹ và cộng đồng.

* Ngành Giáo dục

- Chủ trì xây dựng tài liệu tuyên truyền kiến thức, kĩ năng chăm sóc và giáo dục trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng;

- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ trong việc tập huấn kiến thức, kỹ năng chăm sóc, giáo dục trẻ cho cha mẹ và cộng đồng.

2. Khảo sát, đánh giá việc chăm sóc, giáo dục trẻ ở một số cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập, đặc biệt là các cơ sở ở khu công nghiệp, khu đô thị, khu chế xuất; Xây dựng mô hình chăm sóc trẻ phù hợp tại cộng đồng; Giám sát, đánh giá công tác thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi tại các địa phương.

* Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

- Chủ trì xây dựng và triển khai Đề án “Thí điểm phát triển nhóm trẻ ngoài công lập (gia đình) dựa vào cộng đồng tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”;

- Chủ trì khảo sát cơ sở GDMN ngoài công lập một số khu công nghiệp, chế xuất;

- Phối hợp kiểm tra việc triển khai, thực hiện công tác phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi tại một số tỉnh, thành phố.

* Bộ Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì tổ chức kiểm tra công tác chỉ đạo, thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi tại một số địa phương trong cả nước;

- Phối hợp khảo sát hoạt động của cơ sở GDMN ngoài công lập ở một số khu công nghiệp và chế xuất;

- Phối hợp xây dựng và triển khai Đề án “Thí điểm phát triển nhóm trẻ ngoài công lập (gia đình) dựa vào cộng đồng tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”;

- Chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ sở GDMN ngoài công lập.

3. Lồng ghép nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non trong việc thực hiện Đề án “Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt”, cuộc vận động “Xây dựng Gia đình 5 không, 3 sạch” của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam chỉ đạo các cấp Hội triển khai thực hiện lồng ghép các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non với nội dung cuộc vận động “Xây dựng Gia đình 5 không, 3 sạch” và Đề án “Giáo dục 5 triệu bà mẹ nuôi, dạy con tốt”;

- Ngành Giáo dục chỉ đạo thực hiện tốt công tác giáo dục vệ sinh cá nhân, giáo dục dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh tật cho trẻ trong trường mầm non.

III. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, theo thẩm quyền, chỉ đạo các đơn vị, địa phương thực hiện tốt Kế hoạch phối hợp này. Hàng năm, lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo và lãnh đạo Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tổ chức họp giao ban thống nhất chỉ đạo thực hiện. Hai bên phối hợp tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả 03 năm thực hiện kế hoạch phối hợp và phương hướng phối hợp trong thời gian tới.

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam chủ động phối hợp chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch; Đồng thời kêu gọi, tạo mọi điều kiện để Hội Cựu Giáo chức, Hội Khuyến học, các cơ quan truyền thông, các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân cùng tham gia phát triển GDMN.

3. Cơ quan thường trực triển khai Kế hoạch phối hợp tại Trung ương là Vụ Giáo dục Mầm non, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ban Gia đình - Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đoàn Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam trong việc chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện kế hoạch theo hệ thống ngành dọc.

4. Sở giáo dục và đào tạo các địa phương chủ trì phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh/thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể để cùng chỉ đạo, triển khai các nội dung của Kế hoạch. Hàng năm, khi kết thúc năm học, tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm và khen thưởng việc triển khai kế hoạch phối hợp, đề xuất phương hướng, kế hoạch cụ thể của năm học tiếp; báo cáo gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

5. Từ năm 2012 đến năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phối hợp thực hiện một số hoạt động cụ thể sau:

* Năm 2012 (tháng 11,12): Kiểm tra công tác thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi tại một số tỉnh, thành phố.

* Năm 2013

- Xây dựng tài liệu truyền thông dành cho các bậc cha mẹ;

- Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động hội viên, phụ nữ thực hiện chăm sóc giáo dục trẻ và phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi;

- Tổ chức từ 1-2 lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chăm sóc, giáo dục trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng;

- Khảo sát, xây dựng Đề án Thí điểm phát triển nhóm trẻ ngoài công lập (gia đình) dựa vào cộng đồng tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”.

* Năm 2014

- Triển khai Đề án Thí điểm phát triển nhóm trẻ ngoài công lập (gia đình) dựa vào cộng đồng tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”;

- Tiếp tục tổ chức lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chăm sóc, giáo dục trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng.

* Năm 2015

- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi ở một số tỉnh và mô hình chăm sóc giáo dục trẻ mầm non ngoài công lập ở các khu công nghiệp, chế xuất;

- Tổng kết đánh giá 03 năm thực hiện Kế hoạch phối hợp.

Kế hoạch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng thống nhất ở các cấp quản lý và trong toàn ngành Giáo dục, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam./.

 

KT.CHỦ TỊCH
HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Bình

KT.BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Nghĩa

 

Nơi nhận:
- VP TƯ Đảng (để b/c);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân (để b/c);
- Bộ trưởng Bộ GDĐT (để b/c);
- Chủ tịch Hội LHPNVN (để b/c);
- UBND tỉnh, TP.trực thuộc TƯ (để ph/h);
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ GDĐT, Hội LHPNVN (để t/h);
- Các Sở GDĐT, Hội PN;
- Website Bộ GDĐT; Hội LHPNVN;
- Lưu: VT BGDĐT, VT HLHPNVN, GDMN.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN

Loại văn bảnVăn bản khác
Số hiệu1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành21/12/2012
Ngày hiệu lực21/12/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN

Lược đồ Kế hoạch 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN phối hợp thực hiện chuyên đề Giáo dục mầm non


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Kế hoạch 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN phối hợp thực hiện chuyên đề Giáo dục mầm non
                Loại văn bảnVăn bản khác
                Số hiệu1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN
                Cơ quan ban hànhHội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo
                Người kýTrần Thanh Bình, Nguyễn Thị Nghĩa
                Ngày ban hành21/12/2012
                Ngày hiệu lực21/12/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật12 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Kế hoạch 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN phối hợp thực hiện chuyên đề Giáo dục mầm non

                          Lịch sử hiệu lực Kế hoạch 1343/KH/BGDĐT-HLHPNVN phối hợp thực hiện chuyên đề Giáo dục mầm non

                          • 21/12/2012

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 21/12/2012

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực