Văn bản khác 1356/KH-UBND

Kế hoạch 1356/KH-UBND năm 2019 về kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2019-2020 và đến năm 2025 do tỉnh Bến Tre ban hành

Nội dung toàn văn Kế hoạch 1356/KH-UBND 2019 chất lượng giáo dục và xây dựng trường học đạt chuẩn tỉnh Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1356/KH-UBND

Bến Tre, ngày 26 tháng 03 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 VÀ ĐẾN NĂM 2025

I. CĂN CỨ THỰC HIỆN

- Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học;

- Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD-ĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ GD-ĐT ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;

- Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch số 4801/KH-UBND ngày 13/9/2016); Kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch số 4203/KH-UBND ngày 16/8/2016) của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre.

II. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

1. Kết quả

Tính đến cuối năm 2018, việc triển khai thực hiện các mục tiêu trong Kế hoạch số 4801/KH-UBND ngày 13/9/2016 về Phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 4203/KH-UBND ngày 16/8/2016 về Xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh Bến Tre đạt kết quả cụ thể như sau:

1.1. Công tác kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD):

Đã có 397/519 cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông được đánh giá ngoài (đạt 76,5% theo kế hoạch, lộ trình đến năm 2020 đạt 90%).

1.2. Xây dựng trưng đạt chuẩn quốc gia (BCQG):

Trong giai đoạn 2016 - 2018, số trường được công nhận ĐCQG ở mầm non (MN): 14 (kế hoạch: 34); trường tiểu học (TH): 31 (kế hoạch: 46); trường trung học cơ sở (THCS): 22 (kế hoạch: 31); trường trung học ph thông (THPT): 03 (kế hoạch: 05). Đến cuối năm 2018, toàn tỉnh có 42/164 trường MN, mẫu giáo (tỷ lệ: 25,6%, tăng 10 trường1); 87/190 trường TH (tỷ lệ 45,8%, tăng 11 trường); 61/132 trường THCS (tlệ 46,2%, tăng 11 trường), 11/33 trường THPT (tỷ lệ 33,3%, tăng 3 trường).

2. Thuận lợi

Tỉnh ủy, UBND tỉnh luôn quan tâm lãnh đạo sâu sát quá trình đầu tư xây dựng trường học ĐCQG trên địa bàn, ngày càng đáp ứng yêu cầu phát triển GD-ĐT theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.

Các cấp quản lý giáo dục (sở, phòng, trường) chủ động phối hợp tích cực với các cấp chính quyền, ban ngành, đoàn thể địa phương trong tổ chức triển khai các giải pháp thực hiện theo các mục tiêu phát triển, lộ trình đã đề ra trong kế hoạch xây dựng trường học ĐCQG và các kế hoạch phát triển GD-ĐT khác trong giai đoạn 2016 - 2020.

Các điều kiện bảo đảm cho chất lượng giáo dục tiếp tục được đầu tư tốt hơn: mạng lưới trường lớp được bố trí hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động học sinh đến trường; cơ sở vật chất, thiết bị dạy học được đầu tư xây dựng, trang bị đáp ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đặc biệt đối với các trường xây dựng ĐCQG đều đạt chuẩn đào tạo và tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; giáo viên dạy giỏi chiếm tỷ lệ cao trong đội ngũ, bảo đảm cho chất lượng giáo dục của nhà trường được duy trì ổn định và phát triển.

3. Khó khăn, hạn chế

Tiến độ xây dựng trường ĐCQG, tính đến cuối năm 2018 còn chậm so với lộ trình đề ra của giai đoạn 2016 - 2020: MN, theo kế hoạch đạt 33,8% - thực hiện đạt 25,6%; TH, theo kế hoạch: 51,1% - thực hiện: 45,8%; THCS, theo kế hoạch: 50,4% - thực hiện: 46,2%; THPT, theo kế hoạch: 41,2% - thực hiện: 33,3%.

Nguyên nhân chủ yếu:

Nguồn kinh phí đầu tư, chủ yếu từ ngân sách của tỉnh, chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển mạng lưới trường, xây mới, cải tạo hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo chuẩn quốc gia.

Chủ trương đầu tư của tỉnh có sự điều chỉnh so với thời điểm xây dựng kế hoạch nhằm bảo đảm phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh (như: kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020), phần nào gây khó khăn cho việc xây dựng trường ĐCQG, nhất là đối với việc triển khai các dự án xây mới trường, lớp học.

Một số trường được công nhận ĐCQG nhưng chưa phát huy tốt hiệu quả, không duy trì được các chuẩn khi đến thời hạn công nhận lại.

III. KẾ HOẠCH KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 VÀ ĐẾN NĂM 2025

1. Mục tiêu

- Thực hiện công tác KĐCLGD và xây dựng trường học ĐCGQ ở giáo dục MN và phổ thông nhằm bảo đảm vững chắc điều kiện về chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển GD-ĐT giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh và tiến tới thực hiện các mục tiêu phát triển GD-ĐT ở giai đoạn 2021 - 2025.

- Duy trì chất lượng và phát triển số lượng trường học đạt KĐCLGD và ĐCQG; phát huy tốt hiệu quả của trường học đạt KĐCLGD và ĐCQG trên địa bàn.

2. Tiến độ thực hiện

2.1. Công tác KĐCLGĐ:

- Đến năm 2020: 100% cơ sở giáo dục (MN và phổ thông) hoàn thành tự đánh giá; 90% cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài và đạt KĐCLGD từ cấp độ 1 trở n, trong số đó có trên 20% đạt KĐCLGD từ cấp độ 2 trở lên. Thực hiện đầy đủ việc công khai kết quả KĐCLGD của cơ sở giáo dục trên website của Sở GD-ĐT.

- Đến năm 2025: 100% cơ sở giáo dục hoàn thành tự đánh giá; 95% cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài và đạt KĐCLGD từ cấp độ 1 trở lên, trong số đó có trên 75% cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài đạt KĐCLGD từ cấp độ 2 trở lên.

2.2. Trường học ĐCQG:

Đến năm 2025: có 122/164 trường MN - MG (tỷ lệ: 74,3%), 149/190 trường TH (tỷ lệ: 78,4%), 101/133 trường THCS (tỷ lệ: 75,9%) và 28/36 trường THPT (tỷ lệ: 77,7%) ĐCQG từ Mức độ 1 trở lên (2).

Tiến độ thực hiện (Phụ lục 1 kèm theo).

3. Các giải pháp thực hiện

3.1. Tổ chức khảo sát, rà soát các trường có điều kiện tiếp cận với các chuẩn quy định về KĐCLGD, về trường ĐCQG (theo các Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT , số 18/2018/TT-BGDĐT , số 19/2018/TT-BGDĐT của Bộ GD-ĐT); đồng thời căn cứ theo tiến độ của các kế hoạch phát triển GD-ĐT giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch số 2271/KH-UBND ngày 22/5/2018 tổ chức, sắp xếp lại hệ thống cơ sở giáo dục MN và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018 - 2020 và đến năm 2030 của UBND tỉnh để tổng hợp danh sách các trường đạt KĐCLGD và ĐCQG theo lộ trình phù hợp trong giai đoạn 2019 - 2025. Có phương án đầu tư ưu tiên đối với các trường có trong danh mục đầu tư xây dựng tại các kế hoạch phát triển GD-ĐT giai đoạn 2016 - 2020 của UBND tỉnh đã ban hành (Phụ lục 2 kèm theo).

3.2. Đu tư hoàn chỉnh điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho các trường có trong danh mục đạt KĐCLGD và ĐCQG; tập trung chủ yếu:

- Bảo đảm diện tích mặt bằng, thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý chủ quyền sử dụng đất; xây dựng đầy đủ phòng học lý thuyết, phòng bộ môn và các phòng chức năng, đầu tư các trang thiết bị dạy học đúng chuẩn quy định.

- Thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng, sửa chữa, duy tu hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; xây dựng môi trường trường học xanh, sạch, đẹp, an toàn.

3.3. Tiếp tục xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Sắp xếp, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và trình độ lý luận chính trị.

- Bố trí đủ giáo viên các bộ môn bảo đảm đạt chuẩn đào tạo trở lên; xây dựng lực lượng giáo viên dạy giỏi đủ về số lượng và đóng vai trò nòng cốt trong việc duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

- Chú trọng việc rèn luyện, giữ gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức trong đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường.

3.4. Tăng cường củng cố bộ máy tổ chức trong nhà trường theo Điều lệ trường học; bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý các hoạt động giáo dục của nhà trường.

- Xây dựng quy chế hoạt động, quy chế chi tiêu nội bộ, thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở.

- Đề cao vai trò, trách nhiệm của hiệu trưởng trong thực hiện cải cách hành chính, quản lý việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, phát huy quyền tự chủ trong quản lý tài chính; ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường.

- Tích cực xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể trong nhà trường thật sự vững mạnh. Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp trong hệ thống chính trị của nhà trưng.

3.5. Duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh. Thực hiện tt yêu cầu và lộ trình đổi mới chương trình giáo dục theo quy định; triển khai các dự án, đề án về đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của Bộ GD-ĐT. Khai thác, sử dụng triệt đvà có hiệu quả các trang thiết bị dạy học được trang bị, các đồ dùng dạy học tự làm, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.

- Mở rộng quy mô tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém; nâng cao tỷ lệ học sinh có học lực giỏi, khá và hạnh kiểm tốt, khá; kéo giảm tỷ lệ học sinh lưu ban, bhọc.

3.6. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng chuẩn quốc gia; tăng cường xây dựng mối quan hệ gia đình, nhà trường và xã hội; phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể tại địa phương xây dựng tt môi trường giáo dục.

4. Kinh phí đầu tư

- Giai đoạn 2019 - 2020: Tiếp tục sử dụng kinh phí đầu tư từ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 nguồn ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa.

- Giai đoạn 2021 - 2025: Kinh phí đầu tư từ Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách nhà nước và nguồn xã hội hóa.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt Chương trình hành động số 33-CTr/TU ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Tỉnh ủy Bến Tre thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; bảo đảm đúng tiến độ của các kế hoạch phát triển GD-ĐT giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh (chủ yếu về: phát triển mạng lưới trường lớp, phát triển Giáo dục MN, phát triển Giáo dục TH, phát triển Giáo dục trung học, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, triển khai Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2018 - 2025,...) và Kế hoạch số 2271/KH-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh về tổ chức, sp xếp lại hệ thống cơ sở giáo dục MN và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018 - 2020 và đến năm 2030, làm cơ sở hoàn thành chỉ tiêu xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG. Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các huyện, thành phố giải quyết những vướng mc và đầu tư có trọng điểm cho các trường phấn đấu đạt KĐCLGD và ĐCQG.

- Triển khai kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG trong toàn ngành; hướng dẫn Phòng GD-ĐT các huyện, thành phố, trường THPT có kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG ở đơn vị.

- Hướng dẫn và giao trách nhiệm cho Hiệu trưng lập kế hoạch và tổ chức triển khai duy tu sửa chữa cơ sở vật chất trường học theo quy định hiện hành; quản lý môi trường trong và xung quanh trưng học; đăng ký nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các huyện, thành phố theo quy định i với các trường xây dựng mi hoặc mở rộng).

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết, đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG theo định kỳ hằng năm, làm cơ sở để tham mưu cho UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo.

2. SKế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở GD-ĐT phân bổ vốn đầu tư cho các dự án thuộc các kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo đã ban hành, phù hợp với kế hoạch đu tư công trung hạn ca tỉnh trong từng kỳ giai đoạn.

3. S Tài chính

Phi hp với Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ kinh phí, cấp phát và thanh quyết toán theo quy định, đảm bảo quá trình xây dựng các trường đạt KĐCLGD và ĐCQG đúng tiến độ của kế hoạch đề ra.

4. Sở Xây dựng

Thẩm định dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thẩm định thiết kế - dự toán đầu tư xây dựng các công trình trường học bảo đảm đúng theo các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trường học theo phân cấp đảm bảo công trình xây dựng có chất lượng. Hướng dẫn chủ đầu tư, UBND các huyện, thành phố thực hiện công tác quản lý xây dựng công trình đúng quy định của Luật Xây dựng.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Thực hiện các thủ tục giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các đơn vị trường học theo quy định.

6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn th

Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre và các đoàn thể hỗ trợ ngành GD-ĐT trong việc huy động học sinh ra lớp, chống bỏ học, lưu ban và đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trong công tác xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG.

7. UBND các huyện, thành phố

- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG giai đoạn 2019 - 2025 của địa phương trên cơ sở bám sát Kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG giai đoạn 2019 - 2025 của tỉnh, đồng thời phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Tham mưu với Huyện ủy, Thành ủy chỉ đạo các đoàn thể, các cấp ủy xã, phường, thị trấn có kế hoạch xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG trên địa bàn theo kế hoạch và tăng cường xã hội hóa giáo dục.

- Có kế hoạch phối hợp cụ thể với các ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cùng cấp trong tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng trường đạt KĐCLGD và ĐCQG trên địa bàn.

Trên đây là Kế hoạch KĐCLGD và xây dựng trường học ĐCQG giai đoạn 2019 - 2020 và đến năm 2025./.

 


Nơi nhận:
- Bộ GD-ĐT (để b/cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để b/cáo);
- CT và PCT UBND tỉnh;
- Ban TG Tư, Ban VHXH- HĐND tỉnh (để biết);
- UBMTTQVN Tỉnh (phối hợp);
- Các sở: GD-ĐT, KHĐT, TC, XD, TNMT (để thực hiện);
- UBND các huyện, thành phố (để thực hiện);
- Chánh, các Phó CVP-UBND tỉnh;
- Ng/c: TH, KGVX;
- Cổng Thông tin điện tử B
ến Tre;
- Lưu: VT, V.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Hữu Phước

 

PHỤ LỤC 1

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TRƯỜNG ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2019-2025

Năm

Số trường đạt KĐCLGD - ĐCQG

Ghi chú

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung hc ph thông

I

II

I

II

I

II

I

II

2019

19

3

9

8

8

3

4

 

 

2020

14

2

21

10

9

4

4

 

 

2021

18

3

18

4

14

10

7

1

 

2022

14

5

16

12

13

6

6

 

 

2023

21

5

21

11

11

13

3

 

 

2024

11

23

4

16

4

9

3

4

 

2025

11

5

22

15

11

8

4

 

 

*Chú thích: I: Trường đạt KĐCLGD cấp độ 2, ĐCQG mức độ 1

II: Trường đạt KĐCLGD cấp độ 3, ĐCQG mức độ 2

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025

I. MẦM NON

TT

Trường

Năm đạt KĐCLGD - ĐCQG

Huyện

Ghi chú

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

I

II

I

II

I

II

I

II

I

II

I

II

I

II

1

An Ngãi Trung

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

2

Tân Thủy

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

3

Thị Trấn

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

4

Mỹ Nhơn

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

5

Mỹ Chánh

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

6

Mỹ Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

7

An Phú Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Ba Tri

 

8

Vĩnh An

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

9

Vĩnh Hòa

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

10

Sơn Ca

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Bình Đại

công nhận lại

11

Thới Thuận

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Bình Đại

 

12

Hướng Dương

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

13

Vành Khuyên

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

14

Họa Mi

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

15

Vàng Anh

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

16

Sao Sáng

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

17

Sao Mai

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Bình Đại

 

18

Hoa Sen

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

19

Hoa Dừa

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

20

Bình Đông

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

21

Thạnh Trị

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

22

Hoa Lan

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

23

Sen Hồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Bình Đại

 

24

Phú Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

25

Hoa Mai

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

26

Hoa Phượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

27

Tiên Thủy

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

28

Tiên Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Châu Thành

 

29

Hữu Định

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

công nhận lại

30

An Hoá

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

 

31

ABT

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

32

Tam Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

33

An Hiệp

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

34

Tan Thạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

35

An Phước

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

36

Quới Sơn

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

 

37

Phú Đức

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

 

38

Thành Triệu

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Châu Thành

 

39

Phú Túc

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

40

Sơn Hoà

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

 

41

Giao Long

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

42

Quới Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

43

Giao Hoà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Châu Thành

 

44

Tường Đa

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

 

45

Phú An Hoà

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

46

Trần Văn Ơn

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

47

Tân Phú

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

 

48

Giao Long

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

 

49

An Khánh

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

 

50

Nguyễn Thế Hùng

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

công nhận lại

51

Phú Phụng

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Chợ Lách

 

52

Vĩnh Thành

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Chợ Lách

 

53

Sơn Định

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Chợ Lách

 

54

Long Thới

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Chợ Lách

 

55

Tân Thiềng

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Chợ Lách

 

56

Thị Trấn

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

57

Vĩnh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

58

Phú Sơn

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

59

Hòa Nghĩa

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

60

Vĩnh Hòa

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

61

Hưng Khánh Trung B

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

62

Lương Phú

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Giồng Trôm

 

63

Lương Quới

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

64

Tân Hào

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

65

Sơn Phú

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Giồng Trôm

công nhận lại

66

Châu Hòa

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

67

Châu Bình

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

68

Phong Nam

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

 

69

Thuận Điền

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

70

Tân Thanh

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

71

Mỹ Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

72

Bình Thành

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

73

Tân Lợi Thạnh

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

74

Phước Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Giồng Trôm

 

75

Phong Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Giồng Trôm

 

76

Thị Trn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

77

Hưng Nhượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Giồng Trôm

 

78

Thạnh Phú Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Giồng Trôm

 

79

Moncada

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Giồng Trôm

 

80

Bình Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Giồng Trôm

 

81

Tân Phú Tây

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

82

Thành An

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

83

Tân Thanh Tây

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

84

Khánh Thạnh Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

85

Nhuận Phú Tân

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

86

Thạnh Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

87

Hòa Lộc

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

88

Tân Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

89

Thanh Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

90

Hưng Khánh Trung A

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

91

An Thạnh

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

92

Thành Thới A

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

93

Thành Thới B

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

94

An Thi

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

Công nhận lại

95

Đa Phước Hội

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

96

Tân Hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

97

Thị Trấn

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

Công nhận lại

98

Định Thủy

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Mỏ Cày Nam

Công nhận lại

99

Tân Trung

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Mỏ Cày Nam

Công nhận lại

100

Bình Khánh Đông-Tây

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Mỏ Cày Nam

 

101

Phước Hiệp

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

102

Hương Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

103

Cầm Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Mỏ Cày Nam

 

104

An Định

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

Công nhận lại

105

Minh Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

106

Ngãi Đăng

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

107

Thạnh Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Thạnh Phú

 

108

Đại Điền

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Thạnh Phú

 

109

An Thuận

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Thạnh Phú

 

110

Quới Điền

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Thạnh Phú

 

111

An Nhơn

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Thạnh Phú

 

112

Sen Hồng

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

TP Bến Tre

 

113

Tuổi Thơ

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

TP Bến Tre

 

114

Bình Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

TP Bến Tre

 

115

Hoa Dừa

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

TP Bến Tre

 

116

Họa Mi

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

TP Bến Tre

 

117

Rạng Đông

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

TP Bến Tre

 

118

Sao Mai

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

TP Bến Tre

 

119

Bình Minh

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

TP Bến Tre

 

120

Mỹ Thạnh An

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

TP Bến Tre

 

121

Nhơn Thạnh

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

TP Bến Tre

 

122

Ánh Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

TP Bến Tre

 

Tổng số trường đạt KĐCLGD - ĐCQG: 122; trong đó: 46 trường đạt mức độ 2.

*Chú thích: I: Trường đạt KĐCLGD cấp độ 2, ĐCQG mức độ 1

II: Trường đạt KĐCLGD cấp độ 3, ĐCQG mức độ 2

 

II. TIỂU HỌC

TT

Trường

Năm đạt KĐCLGD - ĐCQG

Huyện

Ghi chú

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

I

II

I

II

I

II

I

II

I

II

I

II

I

II

1

An Đức

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

2

An Ngãi Trung

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

3

Tân Hưng

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

4

Phú Lễ

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

5

Bo Thuận

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

6

Vĩnh Hòa

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

7

Tân Thy

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

8

Vĩnh An

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

9

Phú Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

10

Phước Tuy

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

11

An Thủy 1

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

12

Mỹ Thạnh

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

13

Mỹ Nhơn

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Ba Tri

 

14

Phú Long

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Bình Đại

 

15

Bình Thắng

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Bình Đại

 

16

Trà Thị Cụt

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Bình Đại

 

17

Long Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

18

Vang Quới Đông

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Bình Đại

 

19

Thi Thuận

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Bình Đại

 

20

Long Định

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

21

Thới Lai

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

22

Bùi Sĩ Hùng

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

23

Võ Văn Lân

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

24

Thừa Đức

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

25

Nguyễn Thị Hoa

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

 

26

Nguyễn Thị Lang

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

27

Thạnh Trị

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

28

Huỳnh Tấn Phát

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

29

Nguyễn Trí Việt

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

30

Lê Hoàng Chiếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

31

ĐNghĩa Trọng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

32

Cao Thành San

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Bình Đại

công nhận lại

33

Trịnh Viết Bàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

34

Trần Hoàn Vũ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

35

Nguyễn Văn Đồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

36

Hòa Lợi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Bình Đại

 

37

Tân Thạch A

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Châu Thành

 

38

Tân Thạch B

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Châu Thành

 

39

Quới Sơn

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Châu Thành

công nhận lại

40

Thị Trấn

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

41

An Phước

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

42

An Hoá

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

43

Phú Túc

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

44

An Khánh

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

45

Tân Phú B

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

46

An Hiệp

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

47

Trần Văn Ơn

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

48

Thành Triệu

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

49

Quới Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

50

Tam Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Châu Thành

 

51

Phú An Hoà

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

52

Phú Đức

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

53

Hữu Định

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Châu Thành

 

54

Tiên Thủy A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

55

Tân Phú A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

56

Tường Đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

57

Sơn Hoà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

58

Giao Hoà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Châu Thành

 

59

Huỳnh Văn Thức

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Chợ Lách

 

60

Vĩnh Bình

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Chợ Lách

 

61

Sơn Định

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Chợ Lách

 

62

Thị Trấn

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

63

Long Thới A

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Chợ Lách

 

64

Long Thi B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Chợ Lách

 

65

Vĩnh Thành A

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Chợ Lách

 

66

Vĩnh Thành B

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Chợ Lách

 

67

Tân Thiềng A

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Chợ Lách

 

68

Tân Thiềng B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Chợ Lách

 

69

Hòa Nghĩa A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Chợ Lách

 

70

Hòa Nghĩa B

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

71

Hưng K Trung B

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Chợ Lách

sáp nhập

72

Phú Sơn

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

73

Vĩnh Hòa

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Chợ Lách

 

74

Hưng Phong

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Giồng Trôm

 

75

Phong Nm

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

76

Châu Bình 1

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Giồng Trôm

công nhận lại

77

Lương Phú

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Giồng Trôm

công nhận lại

78

Bình Hòa

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

79

Sơn Phú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Giồng Trôm

 

80

Phong Điền

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

 

81

Lương Quới

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

82

Nguyễn Ngọc Thăng

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

83

Phong Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

84

Tân Thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Giồng Trôm

 

85

Phước Long 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

86

Bình Thành

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Giồng Trôm

sáp nhập

87

Châu Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Giồng Trôm

công nhận lại

88

Hưng Lễ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Giồng Trôm

 

89

Hưng Nhượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Giồng Trôm

 

90

Thanh Tân 2

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Mỏ Cày Bắc

công nhận lại

91

Hòa Lộc

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

công nhận lại

92

Thành An

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Mỏ Cày Bắc

 

93

Khánh Thạnh Tân 1

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

94

Tân Bình

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

Mỏ Cày Bắc

công nhận lại

95

Thạnh Ngãi 1

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

công nhận lại

96

Khánh Thạnh Tân 2

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

công nhận lại

97

Nhuận Phú Tân 1

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

98

Thạnh Ngãi 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

 

99

Phước Mỹ Trung

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

công nhận lại

100

Tân Thanh Tây

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Bắc

công nhận lại

101

TH 1 Thị Trấn

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Mỏ Cày Nam

công nhận lại

102

An Thới

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Mỏ Cày Nam

công nhận lại

103

Tân Hội

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Mỏ Cày Nam

công nhận lại

104

An Định 1

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Mỏ Cày Nam

công nhận lại

105

Ngãi Đăng

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

Mỏ Cày Nam

công nhận lại

106

An Thạnh 1

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

107

Thành Thới A2

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

công nhận lại

108

An Thạnh 2

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

công nhận lại

109

Thành Thới A 1

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

 

110

Bình Khánh Tây

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

Mỏ Cày Nam

công nhận lại

111

Cẩm Sơn 1

 

 

 

 

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

Mỏ Cày Nam

công nhận lại

112

Minh Đức

 

 

 

 

 

 

x